Entry 鄧 |
鄧 dâng |
|
#C2: 鄧 đặng |
◎ Như 登 dâng
|
𧵑改鄧進底苔𫔸棱柴庄兑𫀅 Của cải dâng tiến, để đầy cửa rừng, thầy chẳng đoái xem. Cổ Châu, 7b |
〇 乙調能願咍約幼鄧命朱𱐩主𡗶 Ắt đều hay nguyện, hay ước ao dâng mình cho đức Chúa Trời. Bà Thánh, 1b |
鄧 dựng |
|
#C2: 鄧 đặng |
◎ Đặt thẳng đứng. Làm nổi lên.
|
氣𡶀𤁘 撑碧羕𥕄𢀦壁鄧𠦳丈 Khí núi trong xanh biếc dường mài sửa, vách dựng ngàn trượng. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 50a |
〄 Tạo lập ra, xây đắp nên.
|
鄧橋渡搥廛塔 Dựng cầu đò, xây chiền tháp. Cư trần, 27a |
〇 𠸦埃𨢟鄧城都意 𧵑意𧵑先王𧵑國家 Khen ai gây dựng thành đô ấy. Của ấy, của tiên vương, của quốc gia. Hồng Đức, 57a |
〇 拯固蒸渃𱜢羅拯特𥶂鄧 Chẳng có chưng nước nào là chẳng được gây dựng. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 5a |
〄 Bày đặt ra.
|
結𠅜讒鄧𠅜𠲝 拯兜𫜵甚欣意 Kết lời xàm, dựng lời dối, chẳng đâu làm thậm hơn ấy. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 49a |
鄧 đặng |
|
#C1: 鄧 đặng |
◎ Như 邒 đặng
|
補報渚兮鄧某分 Bổ báo chưa hề đặng mỗ phân. Ức Trai, 15a |
〇 翁哴弩鄧呐制 Ông rằng nỏ [không] đặng nói chơi. Sơ kính, 22b |
〇 伮拯鄧破拍𠊚些伮 𥙩空鄧𠇍 Nó chẳng đặng phá phách người ta, nó lấy không đặng mấy. Tây chí, 13b |
〇 𫢩㐌体止經有孕 沛呐戈朱翁老鄧咍 Nay đã thấy chỉ kinh hữu dựng [dứt kinh, có thai], phải nói qua cho ông lão đặng hay. Thạch Sanh, 5a |
〄 Để mà.
|
預畧蔑𣈜鄧 達𡊨場 Dự trước một ngày đặng đặt đàn tràng. Cổ Châu, 20a |
〄 Chịu được.
|
雪霜体㐌鄧饒𣈜 Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày. Ức Trai, 70a |
〇 𦝄𡮈拯鄧特干𬲇𠺙𢴐動 Lưng mềm chẳng đặng được cơn gió thổi day động. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62b |
鄧 đựng |
|
#C2: 鄧 đặng |
◎ Như 定 đựng
|
蒸默鄧𦷾盃丐筐共丐筥 Chưng mặc đựng đấy, bui cái khuông [giỏ vuông] cùng cái cử [sọt tròn]. Thi kinh, I, 17a |
〇 籠單鄧圖 Lồng đan đựng đồ. Tự Đức, VIII, 6a |
鄧 rặng |
|
#C2: 鄧 đặng |
◎ Như 孕 rặng
|
孱𡶀撫𢬣唭曲隙 鄧樁勿𨅸 喝嘵嗷 Sườn núi vỗ tay cười khúc khích. Rặng thông vẫn đứng hát nghêu ngao. Sô Nghiêu, 5a |