Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
迡 chầy
#A2: 遲 → 迡 trì
◎ Như 持 chầy

棱饒核葉花迡動

Rừng nhiều cây rợp hoa chầy rụng.

Ức Trai, 5b

傷饒吀𢖵𠳒饒 𢆥迡 拱𫽄𠫾𱏫麻迡

Thương nhau xin nhớ lời nhau. Năm chầy cũng chẳng đi đâu mà chầy.

Truyện Kiều, 32b

蜆𨆶𠰘𠰉辰迡 蜆𨆶𠰘𱔩𫽄𣈙辰𣈕

Kiến bò miệng chậu thì chầy. Kiến bò miệng chén chẳng rày thì mai.

Lý hạng, 35a

〄 Lâu dài.

不仁無𢼂 茹豪 富 𧵑意𱜢埃曾特迡

Bất nhân vô số nhà hào phú. Của ấy nào ai từng được chầy.

Ức Trai, 57b

迡 chề
#A2: 遲 → 迡 trì
◎ Chề chà: chậm rãi, thong thả.

迡茶翁 買𠳨生 闭𥹰㐌律𠸜屏󰠲猪

Chề chà ông mới hỏi sinh: Bấy lâu đã lọt tên bình đâu chưa.

Hoa tiên, 9b

迡 chì
#C2: 迡 trì
◎ Màu xám xanh như màu kim loại chì.

𡛔婵 娟𢧚󰘚逢䏧迡 𤳇壮士共趨𣘾突古

Gái thuyền quyên nên mặt bủng da chì. Trai tráng sĩ cũng xo vai rụt cổ.

Nha phiến, 4a

迡 trì
#C1: 遲 → 迡 trì
◎ Trì trì: nặng chịch, như níu đè xuống.

㤕𡥵𢚸𥘀迡迡 𠓀案翁㐌𱔪呢𥰊高

Xót con lòng nặng trì trì. Trước yên ông đã nằn nì thấp cao.

Truyện Kiều, 19b