Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
边 bên
#A2: 邊 → 边 biên
◎ Tiếng trỏ vị trí ở cạnh một cái gì.

𠱆唯边𦖻㗂管弦

Dắng dõi bên tai tiếng quản huyền.

Ức Trai, 66a

体𱐩主支秋共蔑團仍聖男朝直預於边右

Thấy đức chúa Chi Thu cùng một đoàn những thánh nam chầu chực dự ở bên hữu.

Ông Thánh, 2a

㐱体𬰢𡗶熾𠓨𬮌數 𦼔撑播苔边㙴

Chỉn thấy mặt trời xế vào cửa sổ, rêu xanh bá đầy bên thềm.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b

𠁑𣳔渃沚边𨕭固橋

Dưới dòng nước chảy, bên trên có cầu.

Truyện Kiều, 5a

𠊛坤埃庒𢪲𫽠边𨉓

Người khôn ai chẳng nâng niu bên mình.

Nam lục, 17a

𪤾𪤾 𫥨𥪸边滝

Chiều chiều ra đứng bên sông.

Lý hạng, 23b

〄 Tiếng trỏ quan hệ theo phía nào đó.

仙觀伽边道士

“Tiên quán”: già [chùa] bên đạo sĩ [Đạo giáo].

Ngọc âm, 26b

蒸㛪𡛔户𦀚行边 外𤽗陳渴真丕

Chưng em gái họ giềng hàng bên ngoại ngươi Trần Khát Chân vậy.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 26a

夫人𫾑孕𥙩边 注𣈙

Phu nhân gây dựng lấy bên chú rày.

Thiên Nam, 9a

焒香 停抵𣷷緣 𢚸𡗶朝奇𠄩边約求

Lửa hương dành để bén duyên. Lòng trời chiều cả hai bên ước cầu.

Phan Trần, 2b

边 biên
#A2: 邊 → 边 biên
◎ Ngoài rìa. Nơi ranh giới.

所故卋界孛朋倍倍庄故{多边}揆

Thửa có thế giới Bụt bằng bụi bụi chẳng có biên cõi.

Phật thuyết, 44b

边𡗶谷𣷭𬲇𡏧氊客

Biên trời góc bể, gió bụi chiên khách.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28b

㐌停 谷𣷭边𡗶 [撛]𱺵𣈜泊戈潙春撑

Đã đành góc bể biên trời. Lân la ngày bạc qua vời xuân xanh.

Phan Trần, 6a

边 ven
#A2: 邊 → 边 biên
◎ Ở dọc theo bên cạnh vật gì.

𠃣襘𪮏祖 茹泊边𩄲

Ít gối tay chỗ nhà bạc ven (bên) mây.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 19b