Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
辱 náu
#C2: 耨 → 辱 nậu
◎ Nương náu: dựa vào nơi nào đó tạm lánh mình.

閉𥹰娘辱禅関 㙁荼𤁕󱧍霜寒坡配

Bấy lâu nương náu thiền quan. Muối dưa nhạt nhẽo, sương hàn pha phôi.

Phan Trần B, 20b

辱 nhọc
#C2: 辱 nhục
◎ Mệt, trạng thái bị mất nhiều sức lực hoặc phiền nhiễu tâm trí.

盎那苦辱世

Ang (áng) nạ [cha mẹ] khó nhọc thay.

Phật thuyết, 16a

彌陀羅性朗𤐝 駡沛辱尋𧗱極樂

Di Đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về cực lạc.

Cư trần, 22b

路之仙孛辱尋芳

Lọ chi tiên Bụt nhọc tìm phương.

Ức Trai, 29b

𫧧𡶀坦𡶀𥒥箕 馭些痗辱

Lên núi đất núi đá kia, ngựa ta mỏi nhọc.

Thi kinh, I, 6a

調魯𦠘𧝦𪮏拯掣所辱

Đều trổ vai rách tay, chẳng xiết thửa nhọc.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 14b

盎功名𤾓塘𢶿也 仍辱𤶑𱜢㐌己宜

Áng công danh trăm đường rộn rã. Những nhọc nhằn nào đã nghỉ ngơi.

Chinh phụ, 8b

𱥺𠇮憐朔𣋚枚辱因

Một mình săn sóc hôm mai nhọc nhằn.

Trinh thử, 10b

恄𠁀五霸紛紜 𡮵皮𠲝詐𫜵民辱因

Ghét đời Ngũ Bá phân vân. Chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn.

Vân Tiên C, 13a

辱 nhúc
#C2: 辱 nhục
◎ Lúc nhúc: chen chúc bên nhau.

蟳庵六辱船頭𣺽 蠔質樞離㯲檜廊

Tằm ươm lúc nhúc thuyền đầu bãi. Hàu chất so le khóm cuối làng.

Ức Trai, 6b

〄 Nhúc nhúc: sàn sàn như nhau, ngang vai ngang lứa.

𨋤𥙩才藝辱辱調平 雙塘𨎠所典擬共欣𠦳欣𤾓

So lấy tài nghệ nhúc nhúc đều bằng, song đường trước thửa đến nghỉ cùng hơn ngàn hơn trăm.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 63a

辱 nhục
#A1: 辱 nhục
◎ Nhục nhã: mang tiếng xấu, xấu hổ.

打忙𱙎三 辱耶户行庄故礼𱻊

Đánh mắng anh tam [em], nhục nhã họ hàng, chẳng có lễ nghĩa.

Phật thuyết, 18b

辱 núc
#C2: 辱 nhục
◎ Núc nác: loài cây chỉ có lá ở ngọn, quả dài và dẹp.

黄伯莢羅果辱諾

“Hoàng bá giáp” là quả núc nác.

Nhật đàm, 30a