Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
踈 thơ
#C2: 疎 → 踈 sơ
◎ Như 疎 thơ

襊踈䕯𨢇𬋩情控 挂用覃歆 𱥯琰塘

Túi thơ bầu rượu quản xênh xang. Quảy dụng đầm hâm mấy dặm đàng.

Ức Trai, 6b

◎ Thơ thẩn: vẻ ngẩn ngơ, bâng khuâng vô định.

󰮌當踈𧿯 𠓨𦋦大堤

Còn đang thơ thẩn vào ra Đại Đề.

Vân Tiên, 51b

踈 thưa
#A2: 疏 → 踈 sơ
◎ Như 󱗷 thưa

𤓢爌踈踈俸竹𩂏 𣘃庵書 室浪朋絁

Nắng quáng thưa thưa bóng trúc che. Cây im thư thất lặng bằng the.

Ức Trai, 28b

#C1: 疏 → 踈 sơ
◎ Trình bẩm, giãi bày.

阿難踈孛麻浪

A Nan thưa Bụt mà rằng.

Phật thuyết, 7a

所石頭𥒥瀾歇則 坤典 踈當

Thửa (sở) [chốn] Thạch Đầu đá trơn hết tấc [mức], khôn [khó] đến thưa đăng [thưa trình].

Cư trần, 28a

没𠳒呐渚及踈 丿兜陣𱢻捲旗典𣦍

Một lời nói chửa kịp thưa. Phút đâu trận gió cuốn cờ đến ngay.

Truyện Kiều, 3a

玉花練練䜹浪 道吒 𱝮媄𫀅平𱛩髙

Ngọc Hoa ren (rén) rén thưa rằng: Đạo cha đức mẹ xem bằng non cao.

Ngọc Hoa, 2a