Entry 路 |
路 lò |
|
#C2: 路 lộ |
◎ Như 𱪵 lò
|
{阿路}堵毒{坡律}朋禀𤎒累朗 Lò đỏ độc sốt [nóng] bằng sấm chớp lóe sáng. Phật thuyết, 29a |
路 lọ |
|
#C2: 路 lộ |
◎ Như 屡 lọ
|
庄𡉎庄路庄圩庄盎 Chẳng cong, chẳng lọ, chẳng vò, chẳng ang. Ngọc âm, 39b |
◎ Vết đen thành vằn.
|
路蚊生罢買方西 Lọ (nhọ) vằn sinh bởi mé phương Tây. Ức Trai, 76b |
◎ Chẳng cần, khỏi phải.
|
路之𫮋 庵棧𡽫東 Lọ chi ngồi am sạn non Đông. Cư trần, 23b |
〇 礼油制昆造化 𫅷路服 𧆄長生 Trẻ dầu chơi con tạo hoá. Già lọ phục thuốc trường sinh. Ức Trai, 28a |
〇 𤐜㪚𬲇化拯路煩塟丕 Khói tan gió hoá, chẳng lọ phiền táng vậy. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 76b |
〇 車𫅕路𢴑𦲿 橷買𠓨 Xe dê lọ rắc lá dâu mới vào. Cung oán, 5b |
〇 欺親𫽄路 𱺵求買親 Khi thân chẳng lọ là cầu mới thân. Truyện Kiều, 46b |
〇 催催庒路呐𫧇 Thôi thôi chẳng lọ nói năng. Trinh thử, 14b |
〇 路𱺵𠯦𠻵扱𱠳 𠬠𠳒殺竟朋𠦳檑双 Lọ là thét mắng cặp rèn. Một lời sát cạnh bằng nghìn roi song. Lý hạng, 20a |
〄 Huống chi, nữa là.
|
𠃩重𦣰免安職 渃㐌安路𠳨茄 Cửu trùng nằm lẫn an giấc. Nước đã yên, lọ hỏi nhà. Hồng Đức, 9a |
〇 𥒥箕拱覩蒲灰 路㝵 Đá kia cũng đổ mồ hôi lọ người. Phan Trần, 14a |
〇 酉[浪]𥒥 拱湼肝路𠊛 Dẫu rằng đá cũng nát gan lọ người. Truyện Kiều, 13a |
路 lồ |
|
#C2: 路 lộ |
◎ Tiếng phụ trước ở một số tên gọi. Lồ vừng: mè, vừng. Lồ mướp: mướp.
|
胡餅𱺵餅路暈 “Hồ bính” là bánh lồ vừng. Ngọc âm, 18a |
〇 紙路法𱺵苦練滕 Dây lồ mướp là “khổ luyện đằng”. Ngọc âm, 73a |
◎ Lồ lộ: rõ mồn một.
|
㝵哿羅 莊姜𡨧路路 Người cả là Trang Khương tốt lồ lộ. Thi kinh, II, 41b |
〇 眉𧍋吝𩈘𧏵路路 插雙雙堆𥮊姻縁 Mày ngài lẫn mặt rồng lồ lộ. Xếp song song đôi đũa nhân duyên. Cung oán, 5b |
路 lộ |
|
#C1: 路 lộ |
◎ Lồ lộ: rõ mồn một.
|
㝵哿羅莊姜𡨧路路 Người cả là Trang Khương tốt lồ lộ. Thi kinh, II, 41b |
〇 眉𧍋吝𩈘 𧏵路路 插雙雙堆𥮊姻縁 Mày ngài lẫn mặt rồng lồ lộ. Xếp song song đôi đũa nhân duyên. Cung oán, 5b |
路 rùa |
|
#C2: 路 lộ |
◎ Như 蚰 rùa
|
金龟𡨧世路黄 嘖年八卦聖𫜵 貝科 “Kim quy”: tốt thay rùa vàng. Tách nên bát quái thánh làm bói khoa. Ngọc âm, 60a |
路 trò |
|
#C2: 路 lộ |
◎ Như 𠻀 trò
|
音字近𭓇路曳別 駡唭浪末湼 時圭 Âm chữ gần học trò dễ biết. Mựa cười rằng mất nét thì quê. Ngọc âm, Tựa, 1b |
〇 𤽗課𥘷𫜵業學路 讀冊傳聖賢 Ngươi thuở trẻ làm nghiệp học trò, đọc sách truyện thánh hiền. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12a |
〇 𠫾兜拯𥙩學路 𧡊𠊛些杜𥃱𱲰𥈶𥉰 Đi đâu chẳng lấy học trò. Thấy người ta đỗ, nhấp nhô nom dòm. Giải trào, 18a |
◎ Nói chuyện với nhau.
|
尾之羅𥒥芻堯 共饒路傳 𡗋調坤頑 Vẻ chi là đứa sô nghiêu. Cùng nhau trò chuyện lắm điều khôn ngoan. Sô Nghiêu, 16a |
〇 賖賖𬂙𧡊鴈童 媚鵉捤吏 呐能傳路 Xa xa trông thấy nhạn đồng. Mỵ Loan vẫy lại nói năng chuyện trò. Sơ kính, 31a |
路 tù |
|
#C2: 路 lộ |
◎ Tù và: dụng cụ thổi phát ra tiếng kêu để báo hiệu, làm bằng sừng trâu, vỏ ốc to.
|
法螺 路為省荣 “Pháp loa”: tù và tiếng vang. Ngọc âm, 50a |
〇 屋𣷭呌世路為 Ốc bể kêu thay tù và. Ngọc âm, 59a |