Entry 買 |
買 bấy |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Như 𠇍 bấy
|
買除本道買別壳𧗱尼重 麻蜍 Bấy giờ bổn đạo mới biết đem xác về nơi trọng mà thờ. Ông Thánh, 7b |
買 mai |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Buổi sáng sớm trong ngày.
|
𧡊𱙎性共恪麻 買朝吝焒𠳚戈每𠳒 Thấy anh tính cũng khác mà. Mai chiều lần lữa gửi qua mọi lời. Sô Nghiêu, 9a |
買 mải |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Một mực theo đuổi, chăm chú vào việc gì.
|
𡮍群蔑坦化州 茹𢀨買𭛣餘拯𥚆 Chút còn một đất hoá Châu. Nhà sang mải việc ruộng dư chẳng nhìn. Thiên Nam, 129a |
〇 范張亙飭忠勤 買皮定乱針分安邦 Phạm, Trương gắng sức trung cần. Mải bề định loạn, chăm phần an bang. Sơ kính, 8b |
買 mãi |
|
#C1: 買 mãi |
◎ Không hết ngay mà còn kéo dài về sau.
|
蕯{多𢪀}隣工怛時謁買買𲉦 Sát nghỉ [mình] lăn trong (*klong) đất, thời ắt mãi mới trỗi [dậy]. Phật thuyết, 22b |
〇 妾嗔払萡頭 妾時𪧚買𥙩牟𥘷中 Thiếp xin chàng chớ bạc đầu. Thiếp thì giữ mãi lấy màu trẻ trung. Chinh phụ, 27b |
〇 分牢泊拯皮催 康 康𥾾買𥙩𠊛紅顔 Phận sao bạc chẳng vừa thôi. Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan. Truyện Kiều B, 45a |
〇 英只扽 丐𣩂朱碎買 Anh chỉ đùn cái chết cho tôi mãi. Thạch Sanh, 17a |
〇 些約夷特買如勢 Ta ước gì được mãi như thế. Yên Đổ, 16b |
買 mái |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Lớp trên cùng của ngôi nhà, che mưa nắng.
|
屋瀉買茹㐌連 “Ốc tả”: mái nhà đã liền. Ngọc âm, 25a |
〇 梯楷 湯北僚槹僚買茹 “Thê giai”: thang bắc leo cau, leo mái nhà. Ngọc âm, 41b |
◎ Giống cái của loài chim, gia cầm.
|
鷄孫𤠄買實[它]報連 “Kê tôn”: gà mái thực đà béo trơn. Ngọc âm, 53b |
◎ Mái chèo: chiếc giầm chèo thuyền.
|
棹尾買掉各披 提真捻買 耒耒進連 “Trạo vĩ”: mái chèo gác phơi. Đè chân nắm mái chòi chòi tiến lên. Ngọc âm, 28a |
買 mấy |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Bao nhiêu.
|
㝵仍哭祿嘆咀庄別買吝 Người những khóc lóc than thở chẳng biết mấy lần. Bà Thánh, 2b |
〄 Một số lượng nào đó.
|
落度梧桐買蘿𠖤 信秋囂迄律唏𦄆 Lác đác ngô đồng mấy lá bay. Tin thu hiu hắt lọt hơi may. Hồng Đức, 3a |
〇 惜台渃㐌打矾 麻朱𡎛吏[運]𨖲買吝 Tiếc thay nước đã đánh phèn. Mà cho bùn lại vẩn lên mấy lần. Truyện Kiều, 45b |
買 mé |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Như 麻 mé
|
經𫀅巴遍 𡎢宜買國新羅 Kinh xem ba bận [lượt], ngồi ngơi mé nước Tân La. Cư trần, 25a |
〇 玉𤒘𨑮分揾渚苔 姅彙𱪹𱪹買方西 Ngọc đúc mươi phần vẫn chửa dày. Nửa vừng (vầng) rựng rựng mé phương Tây. Hồng Đức, 4a |
〇 蒸默挴蔞蘋 蒸變溪買南 Chưng mặc hái rau tần, chưng bến khe mé Nam. Thi kinh, I, 17a |
〇 卞𩦓席迻技 共吒 扽茹移𢀨 買南丕 Bèn mở tiệc đưa ghẽ. Cùng cha dọn nhà dời sang mé Nam vậy. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17a |
買 mới |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Như 貝 mới
|
召苦羕𱍸買生特身尼 Chịu khổ dường ấy mới sinh được thân này. Phật thuyết, 17b |
〇 停歇 貪嗔買老𢚸牟圓𮗓 Dừng hết tham sân, mới lảu [làu thuộc] lòng mầu viên giác. Cư trần, 22b |
〇 䐧泖鸞𫃸𦀊 買填挼契闊 Keo máu loan nối dây, mới đền nỗi khế khoát. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 29a |
〇 兑傷𢧚買𠲟𠴛分明 Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh. Phan Trần, 5a |
〇 燒𫥨買別脿𤷍 Thui ra mới biết béo gầy. Nam lục, 15b |
〄 Bèn, liền.
|
買台否極泰來 群塵累别埃 公侯 Mới hay “bĩ cực thái lai”. Còn trong trần lụy biết ai công hầu. Phan Trần, 18b |
〇 王觀買引𧵆賖 淡仙娘𱍸初𱺵歌兒 Vương Quan mới dẫn gần xa. Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi. Truyện Kiều, 2a |
◎ Trỏ những gì chưa cũ, chưa lâu hoặc vừa xuất hiện, vừa có được.
|
𠃣浪買尋𦷾 Ít rằng mới tìm đấy. Thi kinh, I, 10a |
〇 時穭寠㐌歇穭買㐌𡨧 Nay thời lúa cũ đã hết, lúa mới đã tốt. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 10b |
〇 浪𥪞𣇜買𨔍𨓡 你𢚸 固𨤰擒𢚸朱當 Rằng trong buổi mới lạ lùng. Nể lòng có lẽ (nhẽ) cầm lòng cho đang. Truyện Kiều, 8a |
〇 固買辰扔𡳵𫥨 買 於𥪝茄𡳵於外𡑝 Có mới thì nới cũ ra. Mới ở trong nhà, cũ ở ngoài sân. Lý hạng, 50a |
買 với |
|
#C2: 買 mãi |
◎ Như với
|
渚易平埃旦買都 Chưa dễ bằng ai đắn với (mấy) đo. Ức Trai, 10a |
〇 永払點粉粧紅買埃 Vắng chàng điểm phấn trang hồng với ai. Chinh phụ, 18a |
〇 𨔍之𡛔媟旦茹 𫯳眉共闷憐𱺵買情 Lạ gì gái đẹp đến nhà. Chồng mày cũng muốn lân la với tình. Trinh thử, 17a |
〇 知音 吀𤍊買知音 没省情星𠲣女𢗖 Tri âm xin tỏ với tri âm. Một tỉnh tình tinh suýt nữa nhầm. Yên Đổ, 3a |
〇 𦲾𡽫𤍇買𬷤垌 Mướp non nấu với gà đồng [ếch]. Nam lục, 14a |