Entry 豸 |
豸 chạy |
|
#C2: 豸 trãi |
◎ Chuyển dời nhanh hơn đi.
|
的廬 馭孟豸車 “Đích lư”: ngựa mạnh chạy xa. Ngọc âm, 56a |
〇 各柴豸包𫀅麻 体仍事𨔍中𧘇 Các thầy chạy vào xem mà thấy những sự lạ trong ấy. Bà Thánh, 4b |
豸 giãi |
|
#C2: 豸 trãi |
◎ Như 𤋵 giãi
|
𬮌牕豸侵唏𪹷 㗂猿𱓲呌隔𡽫 Cửa song giãi (giại), xâm hơi nắng. Tiếng vượn vang, kêu cách non. Ức Trai, 10b |
〇 清台店固 彙𦝄豸 Thảnh thơi đêm có vừng (vầng) trăng giãi. Hồng Đức, 2b |
〇 蔑𥱱豸黄碧 𦠳𡶀鬪 𬰢𡗶班歆 Một chòm giãi vàng biếc. Sườn núi giấu mặt trời ban hôm. Truyền kỳ, I, Đào Thị, 28a |
豸 trại |
|
#C2: 豸 trãi |
◎ Trẹo, vẹo lệch, không cân xứng.
|
拎徑 塘連豸真坤提 “Linh kính”: đường trơn trại chân khôn dè. Ngọc âm, 5a |
豸 trây |
|
#C2: 豸 trĩ |
◎ Trây (trẩy) trẩy: giọng vang sang sảng.
|
騎㺔 𩂏丐傘𧍰 𠵌讀豸豸𦊚𣳔勾䜹 Cưỡi voi che cái tán rồng. Nghe đọc trây trẩy bốn dòng câu thơ. Thiên Nam, 119b |
豸 trẩy |
|
#C2: 豸 trĩ |
◎ Trẩy (trây) trẩy: giọng đọc sang sảng.
|
騎㺔𩂏丐傘𧍰 𠵌讀豸豸𦊚𣳔勾䜹 Cưỡi voi che cái tán rồng. Nghe đọc trây trẩy bốn dòng câu thơ. Thiên Nam, 119b |
豸 trễ |
|
#C2: 豸 trãi |
◎ Như 𱟅 trễ
|
盃固蔑念庒女豸 道濫𡥵勉道 濫碎 Bui [duy chỉ] có một niềm chăng nỡ trễ. Đạo làm con lẫn đạo làm tôi. Ức Trai, 4b |
〄 Muộn, lâu.
|
豸淋𱔩客掑軒菊 珥翥 船埃虐洞桃 Trễ dầm chén khách kề hiên cúc. Nhẹ chở thuyền ai ngược động đào. Hồng Đức, 7a |