Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
𫽄信梁楚群碑𬟛 查吏麻𫀅 别實訛
Chẳng tin, Lương Sở còn bia cũ. Tra lại mà xem, biết thực ngoa.
Sô Nghiêu, 15a
〇 𱥺唭尼罕𠦳鐄𫽄訛
Một cười này hẳn ngàn (nghìn) vàng chẳng ngoa.
Truyện Kiều, 18a
〇 㷚㷚𤵖𦹵絲毫𫽄訛
Rành rành vết cỏ tơ hào chẳng ngoa.
Phương Hoa, 45b