Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
連𢧚蘂呂花殘 蝶拯兑𥚆蜂拯 貪清
Liền nên nhụy (nhị) rữa hoa tàn. Bướm chẳng đoái nhìn, ong chẳng tham thanh.
Thiên Nam, 63b
〇 几𠰮蜂蝶㝵毛 亇鴈
Kẻ siêng ong bướm, người mau cá nhàn.
Phan Trần, 18a
拯恪朋湄霪蒸欺旱 丐蝶蒸 及春
Chẳng khác bằng mưa dầm chưng khi hạn, cái điệp (bướm) chưng gặp xuân.
Truyền kỳ, II, Đào Thị, 25b