Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
撟我𣖙綽𦷾啀𠽆渃蜜朋哈 渃茶
Kéo ngã mía xước đấy, nhai nuốt nước mật bằng hớp nước trà.
Truyền kỳ, III, Đông Triều, 41a
〇 蜜𤮿強祖𣩂𧋆 仍尼𨐮𧃵 𱺵尼寔他
Mật ngọt càng tổ chết ruồi. Những nơi cay đắng là nơi thật thà.
Lý hạng, 23a
〇 櫗蜜櫗佳羅𠄩次櫗
Mít mật mít dai là hai thứ mít.
Lý hạng B, 157b