Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
虚 hơ
#C2: 虚 hư
◎ Tiếng đệm trong từ ngữ láy âm. Hơ hải: vẻ hớn hở, hứng thú.

箕埃虚海船漁隐 𠱆𠱆歌没㗂󰠲

Kìa ai hơ hải thuyền ngư ẩn. Dắng dắng ca một tiếng đâu.

Hồng Đức, 28b

◎ Hớt hơ hớt hải: vẻ hoảng hốt, nhớn nhác.

歇虚歇駭𥆾 𤴬汫溇蓓葚𠓀𡢐尋光

Hớt hơ hớt hải nhìn nhau. Giếng sâu bụi rậm trước sau tìm quàng.

Truyện Kiều, 35b

虚 hư
#A1: 虚 hư
◎ Trống rỗng. Không thực.

少年場屋 㗂虚𱝧

Thiếu niên trường ốc tiếng hư bay.

Ức Trai, 27a

妄言羅戒 次𥸷拯朱虚實實虚嚉㝵

“Vọng ngôn” là giới thứ tư. Chẳng cho hư thực thực hư dối người.

Thập giới, 2a

山河拱幻昆虫 共虚

Sơn hà cũng ảo, côn trùng cũng hư.

Cung oán, 3b

〄 Uổng phí.

𧵑饒生庄特昆䝨 𣈜𣎃功虚直魯錢

Của nhiều sinh chẳng được con hiền. Ngày tháng công hư chực [trông giữ] lỗ tiền.

Ức Trai, 62a

唒𡎥𲈳数揕𧏵 詔花簟錦空𫯳拱虚

Dẫu ngồi cửa sổ chạm rồng. Chiếu hoa đệm gấm, không chồng cũng hư.

Hợp thái, 42a

#C1: 虚 hư
◎ Hỏng, không nguyên lành, không thành.

固几𱠞𫩉㝵󰝡𧗱茹 双离𪮏奴連亘虚如[桂]檜扒庄特

Có kẻ ôm lấy người đem về nhà. Song le tay nó liền cứng hư như que củi, bắt chẳng được.

Ông Thánh, 4b

𥛗𧡊永茹扒𤞼犒軍 注麻拯𠰺虚身

Dòm thấy vắng nhà bắt lợn khao quân. Chú mà chẳng dạy hư thân.

Thiên Nam, 61a

𩵜𫽄咹𪉥𩵜𤹕 𡥵𠴜吒媄𤾓塘𡥵虚

Cá chẳng ăn muối cá ươn. Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.

Lý hạng, 8a