Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
蓝 chàm
#A2: 藍 → 蓝 lam
◎ Như 沉 chàm

朱甘功几󱢼𢬣樁蓝

Cho cam công kẻ nhúng tay thùng chàm.

Cung oán, 6b

蓝 lam
#A1: 藍 → 蓝 lam
◎ Màu xanh chàm, xanh biếc.

馭紅帶鉑 袄蓝 𡗶朱󰬷固志𫜵時𢧚

Ngựa hồng, đai bạc, áo lam (chàm). Trời cho vả có chí làm thì nên.

Phan Trần, 8b

〄 Trong tên riêng.

朕㐌塟黎來扵󰮃殿蓝

Trẫm đã táng Lê Lai ở trong đền Lam [Lam Sơn].

Văn thề, 22a

#C1: 藍 → 蓝 lam
◎ Biến âm của làm.

老拱㐌𢜠台𢘾固 𱙘𫨩蓝𫨩𫜵

Lão cũng đã mừng thay, nhờ có bà hay lam hay làm.

Yên Đổ, 14b

◎ Lam nham: nhám, không trơn.

𢵔𥒥𦹵𨇉 𢮀葚臘 泟溪渃洟[𢱖]蓝岩

Sườn đá cỏ leo sờ rậm rạp. Lạch khe nước rỉ mó lam nham.

Xuân Hương B, 11b

〄 Lam nham: thô xấu, sơ sài, quấy quá, dở dang.

牧民𱺵𠀲任囂 政事韶陶哺役蓝岩

Mục dân là đứa Nhâm Hiêu. Chính sự thều thào, bỏ việc lam nham.

Thiên Nam, 12b

蓝 lom
#C2: 藍 → 蓝 lam
◎ Lom khom: dáng cúi xuống, lưng cong cong.

湥渃有情淶聖説 昆船無掉𲃟蓝堪

Giọt nước hữu tình rơi thánh thót. Con thuyền vô trạo cúi lom khom.

Xuân Hương B, 9a

◎ Lom om: màu trong suốt.

玻瓈𨷈坎式蓝喑 侈𧡊繩䊷𨅸帝𥈶

Pha lê muôn khoảnh thức lom om. Xảy thấy thằng chài đứng đấy nom.

Hồng Đức, 33a

蓝 lòm
#C2: 藍 → 蓝 lam
◎ Như 𫜵 lòm

大紅絲𱺵絁堵蓝

“Đại hồng ti” là the đỏ lòm.

Ngọc âm, 22b

蓝 lồm
#C2: 藍 → 蓝 lam
◎ Lồm xồm: râu đâm tua tủa.

頰腮𦟐 似桃花 [岡]含須木頰車蓝薝

“Giáp tư” má tựa đào hoa. Càng hàm râu mọc “giáp xa” lồm xồm.

Ngọc âm, 12a

蓝 lờm
#C2: 藍 → 蓝 lam
◎ Lờm xờm: lông rậm và bồng lên, không gọn.

皮膚𣰴木蓝笘 咆哮㖂坦𱕛喑𱓲𡗶

Bì phu [ngoài da] lông mọc lờm xờm. Bào hao dậy đất, đầm hâm vang trời.

Thiên Nam, 86a