Entry 蒲 |
蒲 bò |
|
#C2: 蒲 bồ |
◎ Như 𨁏 bò
|
𠊛称𡨸聖詩仙 詩容㹥𬦳𡨸廉 𧍆蒲 Người xưng chữ thánh thơ tiên. Thơ rông chó chạy, chữ lem cua bò. Sơ kính, 32a |
蒲 bồ |
|
#C1: 蒲 bồ |
◎ Đồ đan lát, thường đựng ngũ cốc.
|
𱺵甓高 車欣女蒲 Là bịch cao xa (xe) [nhiều] hơn nửa bồ. Ngọc âm, 41b |
〇 𪽝英斟役農功 朱𢧚買固蒲甓外 Bởi anh chăm việc nông công. Cho nên mới có bồ trong bịch ngoài. Lý hạng, 9b |
〇 功英 𪮞𪱴單蒲 𡥵姉𠫾𠅎英撫𡥵㛪 Công anh chặt nứa đan bồ. Con chị đi mất anh vồ con em. Hợp thái, 26a |
◎ Chữ ghi tiếng phụ trước trong từ.
|
𥒥箕拱覩蒲灰路㝵 Đá kia cũng đổ bồ (mồ) hôi lọ người. Phan Trần, 14a |
〇 𱔩𠶆沛吟蒲丸澡𣦍 Chén mời phải ngậm bồ hòn ráo ngay. Truyện Kiều, 39b |
〇 蒲𣘽𤋵𪹷吏𪿥 𫽄𠫾 Bồ nâu giãi nắng lại mài chẳng đi. Lý hạng, 21a |
〇 蒲洃𬉊 𪷄如𩄎𪽣𦓿 Bồ (mồ) hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Lý hạng, 9b |
〇 丸𥒥固欺覩蒲灰 Hòn đá có khi đổ bồ (mồ) hôi. Nam lục, 25a |
〇 蒲育𫽄𦤾盘次𠄼 Bồ dục chẳng đến bàn thứ năm. Lý hạng, 17a |
〇 払無嘉定𠬕娘蒲嵬 Chàng vô Gia Định bỏ nàng bồ (mồ) côi. Lý hạng, 4b |
蒲 bù |
|
#C2: 蒲 bồ |
◎ Bổ cứu, đền đáp.
|
𥙩欺潭蔭蒲欺冷 渚課 枯乾固課𩆍 Lấy khi đầm ấm bù khi lạnh. Chữa thuở khô khan có thuở rào (dào). Trạng Trình, 9b |
〇 刼初㐌唪塘修 刼尼𫽄 矯填蒲買吹 Kiếp xưa đã vụng đường tu. Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi. Truyện Kiều, 25b |
◎ Bù nhìn: hình nộm giả người.
|
俑昆蒲𥈱 “Dũng”: con bù nhìn. Tự Đức, VII, 13b |
蒲 mồ |
|
#C2: 蒲 bồ |
◎ Mồ hôi: chất dịch từ cơ thể thải ra qua làn da.
|
𠹚𡢻固欺𬉌渃眜 𬦳咹曾𩛷沫蒲灰 Van nợ có khi chan nước mắt. Chạy ăn từng bữa mướt mồ (bồ) hôi. Giai cú, 19a |
◎ Mồ côi: cha mẹ mất sớm, ý nói không ai chăm sóc.
|
払無嘉 定 𠬕娘蒲嵬 Chàng vô Gia Định bỏ nàng mồ (bồ) côi. Lý hạng, 4b |
蒲 vỏ |
|
#C2: 蒲 bồ |
◎ Như 𤿍 vỏ
|
渃蒲榴𧖱𬚱𬷤 摱牟招集吏𱺵 群原 Nước vỏ lựu, máu mào gà. Mượn màu chiêu tập lại là còn nguyên. Truyện Kiều, 18a |
〇 㹥𦣰夏噤蒲𧃷 𤞼𡎢埣坦吟唏 𤷍癯 Chó nằm hè gặm vỏ khoai. Lợn ngồi ủi đất cầm (ngậm) hơi gầy gò. Trinh thử, 5b |