Entry 蒙 |
蒙 mong |
|
#C2: 蒙 mông |
◎ Như 芒 mong
|
時𱍸呌噲急麻蒙 Thời ấy [bấy giờ] kêu gọi kíp mà mong về. Phật thuyết, 37b |
〇 願蒙親近 明師 Nguyện mong thân cận minh sư. Cư trần, 23b |
〇 𦊚𣷭忍群 蒙𤒘炪 Bốn bể nhẫn [mãi đến nay] còn mong đuốc đốt. Ức Trai, 52a |
〇 因汝伴寠固㝵𪠞任州歸化 𫁞𪠞典𦷾蒙求𤯩𠇮 Nhân nhớ bạn cũ có người đi nhậm châu Quy hoá, rắp đi đến đấy, mong cầu sống mình. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30a |
〇 𪪳倅𠻆𱙘 浪渚蒙之 Ông tôi dặn bà rằng chớ mong chi. Chúa Thao, 10a |
〇 慈烏𪀄祝物常 群蒙劍准尋唐啫恩 Từ ô chim chóc vật thường. Còn mong kiếm chốn tìm đường giả (trả) ơn. Phan Trần, 6a |
◎ Mong manh: không bền chắc, yếu ớt.
|
刼紅顔固蒙萌 姅澄春脱技梗天香 Kiếp hồng nhan có mong manh. Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương. Truyện Kiều, 2a |
蒙 mòng |
|
#C2: 蒙 mông |
◎ Như 𲀎 mòng
|
[蝣]蛦 蒙𧋟哏真𬌥𤙭 “Du di”: mòng muỗi cắn chân trâu bò. Ngọc âm, 61a |
◎ Trắng mòng: trắng muốt.
|
白衣襖𤽸蒙蒙 “Bạch y”: áo trắng mòng mòng. Ngọc âm, 19a |
◎ Mòng khóc: kêu khóc.
|
落㗂蒙哭𬏓繩鬼急𥙩 𪮏氷𠰘 Lạc tiếng mòng khóc, vài thằng quỷ kíp lấy tay bưng miệng. Truyền kỳ, IV, 24a |
◎ Chốc mòng: khắc khoải mong đợi.
|
辱𢚸些汝祝蒙𡗋 Nhọc lòng ta nhớ chốc mòng lắm. Truyền kỳ, II, Long Đình 2a |
〇 仍𱺵濫唒妖祝蒙 Những là trộm dấu thầm yêu chốc mòng [khắc khoải]. Truyện Kiều, 4a |
◎ Mơ mòng: mong ngóng.
|
殿楓坎念群辭陛 城榖麻蒙㐌細尼 Đền Phong khúm núm còn từ bệ. Thành Cốc mơ mòng đã tới nơi. Hồng Đức, 15b |
蒙 mỏng |
|
#C2: 蒙 mông |
◎ Thiếu bề dày.
|
口角蒙法呐岩 㝵噲碓覔 偖𫜵密咍 “Khẩu giác”: mỏng mép nói nhàm. Người gọi đôi mách, giả làm mặt hay. Ngọc âm, 12a |
〇 擬命分蒙𦑃𧋃 囷撑㐌 別𣃲[𧷺]𦓡𫨩 Nghĩ mình phận mỏng [yếu ớt, mong manh] cánh chuồn. Khuôn xanh đã biết vuông tròn mà hay. Truyện Kiều, 9b |
〄 Mỏng manh: không dày dặn, yếu ớt.
|
漂枚之敢情𦝄𩙌 蒲柳 傕亭分蒙萌 Phiếu mai chi dám tình trăng gió. Bồ liễu thôi đành phận mỏng (mong) manh. Xuân Hương B, 16b |
蒙 mông |
|
#C1: 蒙 mông |
◎ Bộ phận cơ thể liền dưới lưng, trên đùi chân.
|
𠫾兜麻拯𥙩𫯳 姉㛪𥙩歇𥠭蒙麻嚎 Đi đâu mà chẳng lấy chồng. Chị em lấy hết chổng mông mà gào. Giải trào, 17b |
〇 𣇜𩙌霜搥𠓨埬𦲹 許蒙𦋦朱𲍡奴雷 Buổi gió sương chui vào đống rạ. Hở mông ra cho quạ nó lôi. Hợp thái, 25a |
◎ Mênh mông: cảnh nước dâng đầy, lan tràn rộng khắp.
|
渃哿溟蒙 㵢𠓨邊高 Nước cả mênh mông, trôi vào bên cao. Cổ Châu, 7a |
蒙 mồng |
|
#C2: 蒙 mông |
◎ Như 夢 mồng
|
𦝄𠚐𣈘蒙𠀧 Trăng mọc đêm mồng Ba. Tự Đức, I, 6b |
◎ Mồng tơi: loài rau, lá mỏng, có chất nhớt, dùng nấu canh.
|
首蓿羅蒙𥯒 “Thủ túc” là mồng tơi. Nhật đàm, 49b |