Entry 落 |
落 dạc |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Như 洛 dạc
|
𫃚落朋軍逆𢚸空境共空 Vóc dạc bằng [như] quân nghịch, lòng không cảnh cũng không. Cổ Châu, 6a |
落 lác |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Lốm đốm, chưa rộ đều.
|
𥴙菊秋黄乃落 𡑝 梅雪泊支調 Giậu cúc thu vàng nảy (nẩy) lác. Sân mai tuyết bạc chia đều. Ức Trai, 55a |
〄 Lác đác: thưa thớt, rải rác.
|
落度梧 桐買蘿𠖤 信秋囂迄律唏𦄆 Lác đác ngô đồng mấy lá bay. Tin thu hiu hắt lọt hơi may. Hồng Đức, 3a |
〇 雪霜落度月𤎎𤎎 桂𤁕香迻蓮𤁕香迻 Tuyết sương lác đác nguyệt mờ mờ. Quế lạt hương đưa, sen lạt hương đưa. Sơ kính, 37a |
〇 臨欽𡶀 樵𢼂住 落鐸邊滝𢄂𠇍茹 Lom khom dưới núi tiều vài chú. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Bà Huyện, 42b |
〇 𣋀𣈕落鐸蘿 秋湧淶 Sao mai lác đác lá thu rụng rời. Đại Nam, 47a |
〇 店冬𦰟 𬰅𠺙嚧 霜沙落坦湄爐冷瀧 Đêm đông ngọn gió thổi lùa. Sương sa lác đác, mưa tro [mưa bụi màu xám] lạnh lùng. Vân Tiên C, 27b |
〇 𥃱𱳍創戲蹎𡗶𤏣 落鐸撑涎𨤔柳𧀒 Nhấp nhô (lấp ló) sáng hé chân trời tỏ. Lác đác xanh dờn (rờn) vẻ liễu non. Giai cú, 61a |
◎ Dấy lác: tiếng kêu rộn lên.
|
拽落𨕭空鴈朗籚 Dấy lác trên không nhạn lửng lơ (lờ). Sơ kính, 37a |
◎ Loài cỏ mọc bờ nước.
|
坡配坎落𥬧𦰤 几眞罷楚𠊛頭嵿𡽫 Pha phôi khóm lác (lách) chòm lau. Kẻ chân bãi sở, người đầu đỉnh non. Phan Trần, 4b |
落 lạc |
|
#A1: 落 lạc |
◎ Bỏ rơi, rời xa, mất đi.
|
如𬷤落媄蔑𠇮 巴為 Như gà lạc mẹ một mình bơ vơ. Thiên Nam, 57b |
〇 弘操落 𡳺矯公納頭 Hoằng Thao lạc [rơi mất] vía, Kiều Công [Kiều Công Tạn] nộp đầu. Đại Nam, 22b |
〇 𡥵𪀄 拔𫗄落類啸傷 Con chim bạt gió lạc loài kêu thương. Chinh phụ, 21b |
〄 Lạc tiếng: giọng bị lệch đi.
|
落㗂蒙哭𬏓繩鬼急𥙩𪮏氷𠰘 Lạc tiếng mòng khóc, vài thằng quỷ kíp lấy tay bưng miệng. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 24a |
〄 Chệch hướng, sai đường, rơi vào.
|
纏性朗駡落邪道 Gìn tính lặng, mựa lạc tà đạo. Cư trần, 23a |
〇 桃源落𡓃兜麻典低 Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây. Truyện Kiều, 4b |
〄 Lạc lài, lệch lạc: không thẳng, xiêu vẹo.
|
鳩鵓𱺵占蒲俱 𫜵祖泟落丐呴如𪀊 “Cưu bột” là chim bồ câu. Làm tổ lệch lạc gáy gù như cu. Ngọc âm, 53b |
〇 忍文解義 落來年禅客巴爲 Nhìn văn giải nghĩa, lạc lài nên thiền khách bơ vơ. Cư trần, 25b |
〇 書鴈落來欺𫗃 㗂鵑嘓𫪎 課𦝄 Thư nhạn lạc lài khi gió. Tiếng quyên khắc khoải thuở trăng. Ức Trai, 34b |
〇 落㗂蒙哭𬏓繩鬼急𥙩𪮏氷𠰘 Lạc tiếng mòng khóc, vài thằng quỷ kíp lấy tay bưng miệng. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 24a |
落 lắc |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Cử động đầu tỏ ý không ưng thuận.
|
抲師 師落 抲姑姑唹 Gạ sư sư lắc, gạ cô cô ừ [trỏ cái lược]. Thạch Sanh, 2b |
落 nhác |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Thoáng nhìn thấy.
|
落䀡払語占包 唒𠊛鉄拱淚路埃 Nhác xem chàng ngỡ chiêm bao. Dẫu người sắt cũng lệ dào lọ ai. Sơ kính, 24a |
〇 䏾紅落𧡊裊賖 春蘭秋菊漫麻奇𠄩 Bóng hồng nhác thấy nẻo xa. Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai. Truyện Kiều, 4a |
〇 䠣蹎𨄹泣終觥 𱕎落𧡊書生沒坊 Nhón (rón) chân dạo khắp chung quanh. Sau chùa nhác thấy thư sinh một phường. Kiều Lê, 11b |
落 rác |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Những thứ lặt vặt thải ra vương vãi.
|
榖芒 歆魯洒拜落茹 “Cốc mang”: hom lúa sảy bay rác nhà. Ngọc âm, 32a |
〇 落坦式紅殘姅𦼔撑 Rác đất thức hồng tàn lộn (trộn) nửa rêu xanh. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 64a |
〄 Rác tai: om sòm, vướng tai, chối tai
|
喭台𬙞乏紅顔𫜵之落鲁𦖻官窖𱺵 Ngán thay bảy phím hồng nhan. Làm chi rác lỗ tai quan khéo là. Phan Trần, 18a |
落 rạc |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Tù rạc: nhà lao, nơi giam hãm người mắc tội.
|
塊閉饒𢆥時𱐩主𡗶朱婆𧘇別𣈜塊囚落[…]麻𨕭尼盃彼𱺵𨕭𡗶 Khỏi bấy nhiêu năm thì đức Chúa Trời cho bà ấy biết ngày khỏi tù rạc, […] mà lên nơi vui vẻ là trên trời. Bà Thánh, 4a |
落 rặc |
|
#C2: 落 lạc |
◎ Nước thuỷ triều hạ xuống.
|
計𣈜昆渃算潮 落 [伴]尚䊷卓亇鮮 Kể ngày con nước toan triều [dâng lên] rặc. Bạn chúng thằng chài chác [mua, kiếm] cá tươi. Ức Trai, 27b |
〇 𡶨囂 𩙍[𪀄]𠖤 渃落㵢行杜堆 Ngàn heo gió, chim bay lẻ. Nước rặc trôi hàng đủ đôi. Hồng Đức, 26b |