Entry 荒 |
荒 hoang |
|
#A1: 荒 hoang |
◎ Bỏ mặc, không chăm sóc, không trồng trọt.
|
𬏑漕溪園少室眾訥僧仍底留荒 Ruộng Tào Khê, vườn Thiếu Thất, chúng nột [thưa nói] tăng những để lưu hoang. Cư trần, 28b |
〇 蘭群𠃩曲菊𠀧唐 圭寠拯𧗱女底荒 Lan còn chín khúc, cúc ba đường. Quê cũ chẳng về nỡ để hoang. Ức Trai, 40a |
〄 Không người quản, thả rông.
|
𪳼荒奇𢘝朱𢧚化𱠎揚 Chửa hoang: Cả nể cho nên hoá dở dang. Xuân Hương B, 12b |
〇 猫荒吏﨤㹥荒 英𠫾咹滥﨤娘擼芌 Mèo hoang lại gặp chó hoang. Anh đi ăn trộm gặp nàng nhổ khoai. Lý hạng, 26b |
〄 Hủy hoại hết, trở nên tàn phế.
|
闭除弓矢𢏑郎 理𱜢麻𫽄破荒竜城 Bấy giờ cung thỉ bắn sang. Lẽ nào mà chẳng phá hoang Long Thành. Thiên Nam, 24a |
〄 Phung phí.
|
祖𩵽朔𥒦奴辰𨔈荒 Tổ tôm xóc đĩa nó thì chơi hoang. Lý hạng B, 146a |
〄 Vắng lặng, quạnh quẽ, không bóng người.
|
周道唐光車荒 “Chu đạo”: đường quanh xa hoang. Ngọc âm, 5a |
〇 小童𦣰𡨌棱荒 𩂏𱤀𱖩𡏢防筭論皮 Tiểu đồng nằm giữa rừng hoang. Che chòi bên mả phòng toan trọn bề. Vân Tiên, 24b |