Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
聀 chắc
#C2: 職 → 聀 chức
◎ Như 仄 chắc

旦悲𣇞買体饒 麻𢚸㐌聀 仍𣈜𱥺𠄩

Đến bây giờ mới thấy nhau. Mà lòng đã chắc những ngày một hai.

Truyện Kiều, 48b

牢注监聀如𱐭

Sao chú dám chắc như thế.

Thạch Sanh, 16a

𤻐𱱪𱥪咀𱢀庒聀朝

Hom hem hơi thở, sớm chẳng chắc chiều.

Hợp quần, Tựa, 2b

◎ Với nhau, cùng nhau.

𤙭顛朂論𤙭鐄 𠄩𡥵朂聀󰝂挄𫴋滝

Bò đen húc lộn bò vàng. Hai con húc chắc đâm quàng xuống sông.

Thanh hoá, 12b

聀 chức
#A1: 職 → 聀 chức
◎ Giữ một ngôi vị, phận sự trong bộ máy nhà nước.

拯才𱏫称聀先生

Chẳng tài đâu xứng chức tiên sinh.

Ức Trai, 6a

喬公𠸗𬑉罪寃 𫢩朱復聀使𨖅東城

Kiều công xưa mắc tội oan. Nay cho phục chức, sửa sang Đông Thành.

Vân Tiên, 49b

注迻英尋𥙩公主辰些穷特官𢀨聀重

Chú đưa anh tìm lấy công chúa, thì ta cùng được quan sang chức trọng.

Thạch Sanh, 16b

聀 giấc
#C2: 職 → 聀 chức
◎ Cơn ngủ, trong khi ngủ.

欺𢠩仍惜 欺殘 情𥪝聀夢𰿘萬共空

Khi mơ những tiếc khi tàn. Tình trong giấc mộng muôn vàn cũng không.

Chinh phụ, 20a

群疑聀 夢𣈘春𢠩恾

Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.

Truyện Kiều, 10a

眜𢴋𢴋𫽄𥃱聀槐

Mắt chong chong chẳng nhắp giấc hòe.

Ô Lôi, 12a

聀 thắc
#C2: 職 → 聀 chức
◎ Thắc thỏm: lo sợ không yên lòng.

催聀𧺀吏𢠩恾 畑撑𱥺𦰟卷鐄𠀧昆

Thôi thắc thỏm, lại mơ màng. Đèn xanh một ngọn, quyển vàng ba con.

Phan Trần, 9a

聀 trác
#C2: 聀 chức
◎ Trôi trác: phai nhạt đi.

𬂙澄𤌋𡴯窻䜹 花㵢聀𧺀柳賖壳鐄

Trông chừng khói ngất song thưa. Hoa trôi trác [trôi nổi] thắm, liễu xơ xác vàng.

Truyện Kiều, 12b