Entry 耨 |
耨 náu |
|
#C2: 耨 nậu |
◎ Lẩn tránh, trốn tránh, ẩn mình.
|
屈寂 𡽫高耨命山野 Khuất tịch [khuất vắng] non cao, náu mình sơn dã. Đắc thú, 29a |
〇 𱽐念塵俗耨細花安 Buông niềm trần tục, náu tới Hoa Yên. Hoa Yên, 31a |
〇 耨𧗱圭𪧘閉饒春 朗賞渚離 䋥塵 Náu về quê cũ bấy nhiêu xuân. Lửng thửng chửa lìa lưới trần. Ức Trai, 14a |
〇 寳貝黄泊蒸翥苔汜耨麻𤁕囉外 Bảo bối vàng bạc chưng chứa đầy rẫy, náu mà lọt ra ngoài. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 58b |
〄 Nương náu|Náu nương: dựa vào nơi nào đó tạm lánh mình.
|
及𣈜賑济孤貧 耨娘准意劎咹戈𣈜 Gặp ngày chẩn tế cô bần. Náu nương chốn ấy, kiếm ăn qua ngày. Thiên Nam, 70b |
〇 渚泥荼㙁菴𩄲 駭𢭗耨塊運尼𱺵欣 Chớ nề dưa muối am mây. Hãy nương náu khỏi vận này là hơn. Phan Trần, 5b |
耨 nấu |
|
#C2: 耨 nậu |
◎ Như 𤋷 nấu
|
糜肉 𥹙𦧘裴台耨余 “My nhục”: cháo thịt bùi thay nấu nhừ (dừ). Ngọc âm, 16a |
〇 甘堝 内耨泊𣳔 “Cam oa”: nồi nấu [luyện] bạc ròng. Ngọc âm, 35b |
耨 nóc |
|
#C2: 耨 nậu |
◎ Như 𩠸 nóc
|
庫收風月苔戈耨 Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc. Ức Trai, 25b |
〇 茹湥𪽝𱏫茹湥耨 裊茹湥耨𱐬村員 Nhà dột bởi đâu nhà dột nóc. Nẻo nhà dột nóc thế thon von. Trạng Trình, 15a |
〇 脱祝哿喡連動 体蔑橛 [焒創]於𨕭耨茹 Thoắt chốc, cả và liền động, thấy một cột lửa sáng ở trên nóc nhà. Ông Thánh, 3b |
耨 núc |
|
#C2: 耨 nậu |
◎ Núc nác: Như 辱 núc
|
瀉𢚸清味耨渃 𡍋坦隘 𪽏夢葸 Tẩy [rửa] lòng thanh, mùi núc nác. Vun đất ải, luống mồng tơi. Ức Trai, 7a |
耨 nẫu |
|
#C2: 耨 nậu |
◎ Chín đến úng, nhũn ra rồi.
|
𬃻耨 Trái nẫu. Béhaine, 396 Taberd, 329 |