Entry 耒 |
耒 chòi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Chòi chòi: một mạch lao tới.
|
棹尾買掉各 披 提真捻買耒耒進連 “Trạo vĩ”: mái chèo các bề. Đè chân đệm mái, chòi chòi tiến lên. Ngọc âm, 28a |
耒 chồi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Lộc, lá, nhánh cây hoặc nụ hoa vừa nảy, vừa nhú ra.
|
𠠩𩈘霜噴耒桂𦬑 𨕭頭𩄲𤋵𩃳𦝄高 Trước mặt sương phun chồi quế nở. Trên đầu mây giãi bóng trăng cao. Giai cú, 15a |
耒 chuỗi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Các vật rời được xâu lại.
|
窖結耒錢計貫 Khéo kết chuỗi tiền kể quan. Ngọc âm, 41b |
耒 giòi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Dạng ấu trùng của loài ruồi, nhặng.
|
蛆虫 肉肉感稽步耒 “Thư trùng”: nhúc (nhung) nhúc gớm ghê bọ giòi. Ngọc âm, 61a |
耒 lòi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Lợn lòi: lợn rừng.
|
䋥𤞼耒 Lưới lợn lòi. Ngọc âm, 37a |
◎ Lòi tói: xích sắt, dây chằng.
|
鐵鎖耒碎禁繚近滝 “Thiết tỏa”: lòi tói cắm lèo gần sông. Ngọc âm, 36a |
耒 lõi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Phần rắn chắc ở giữa thân cây.
|
鐵林林 哿宁棱 撅丐厨亭耒卞门秋 “Thiết lâm”: lim cả giữa rừng. Cột cái chùa đình lõi bền muôn thu. Ngọc âm, 63a |
耒 ròi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Rẽ ròi: rõ ràng, phân minh.
|
[蚤]合爲迈 哩耒注説 Tao hợp [sẽ] vì mày rẽ ròi chú thuyết. Phật thuyết, 34b |
耒 rồi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Hết việc, rỗi rãi, nhàn nhã.
|
別丕 免特𢚸耒 Biết vậy, miễn được lòng rồi. Cư trần, 22b |
〇 舍另身閒課役耒 Xá lánh thân nhàn thuở việc rồi. Ức Trai, 4b |
〇 拯敢固欺耒擬 Chẳng dám có khi rồi nghỉ. Thi kinh, I, 20b |
〇 因耒山水𨄹戈 工欺𩈘𧡊筆花劄𠓨 Nhân rồi sơn thuỷ dạo qua. Trong khi mặt thấy, bút hoa chép vào. Sô Nghiêu, 15b |
〄 Tiếng trỏ sự tình đã kết thúc, đã qua đi.
|
煩惱耒道德強𫑹 Phiền não rồi [qua đi], đạo đức càng say. Cư trần, 26b |
〇 㐌耒時迻妯𧗱 Đã rồi, thì đưa dâu về. Ông Thánh, 1b |
〇 呐耒𥙩條撑擬紩古 Nói rồi, lấy điều [dải lụa] xanh nghỉ thắt cổ. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28a |
〄 Tiếng trỏ ý chuyển tiếp đến sự tình sau.
|
𡭧之哏咘没𠄩 朱仃耒仕料排 䋦萌 Chút chi gắn bó một hai. Cho đành rồi sẽ liệu bài mối manh. Truyện Kiều, 8a |
〇 石生抇𥙩弓𥏌 耒捇頭蛇王𧗱 Thạch Sanh nhặt lấy cung tên, rồi xách đầu xà vương về. Thạch Sanh, 13b |
〇 䏾𣘈耒拱𤐝朱𧯄𣊍 Bóng son rồi cũng soi cho hang mờ. Lý hạng, 4a |
〄 Rồi rài: dần dà.
|
吝呂歲㐌𨒒𠄩 風流 𪩥耒来 斈坤 Lần lữa tuổi đã mười hai. Phong lưu chóng lớn, rồi rài học khôn. Thiên Nam, 92a |
耒 rỗi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Có thì giờ rảnh, không bận việc.
|
𣌋𧻭亏𦣰 拯固昧耒丕 Sớm dậy khuya nằm, chẳng có buổi rỗi vậy. Thi kinh, II, 45a |
〇 㐱撞買羣𡎢 拯路耒論事恪 Chỉn chàng mới [tân lang] còn ngồi, chẳng lọ rỗi luận sự khác. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 57b |
耒 rời |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Lìa xa, xa cách. Buông ra.
|
离耒盎那 弄庄 卢兜 Lìa rời ang nạ, lòng chẳng lo đâu. Phật thuyết, 22a |
耒 ruồi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Ngáp ruồi: ngáp vặt.
|
𣈘清月豸芒𬂙月 𣈜永𠱤咆丙哈耒 Đêm thanh nguyệt giãi, mong trông nguyệt. Ngày vắng ruồi bâu, biếng ngáp ruồi. Hồng Đức, 54a |
耒 sói |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Loài hoa màu trắng, rất thơm.
|
木牛𱺵花蒲 牛 英寧花耒𦹳娄匿苔 “Mộc ngưu” là hoa bồ ngâu. “Anh ninh” hoa sói thơm lâu nức đầy. Ngọc âm, 65a |
耒 thòi |
|
#C2: 耒 lỗi |
◎ Thiệt thòi: chịu phần thua kém, không thỏa đáng.
|
㐌空别𤯩𱺵𢝙 𬌓身𱜢别舌耒𱺵傷 Đã không biết sống là vui. Tấm thân nào biết thiệt thòi là thương. Truyện Kiều, 55a |