Entry 罕 |
罕 han |
|
#C2: 罕 hãn |
◎ Hỏi đến.
|
𭛣兵埃几罕𫢩 仍𫽝囚落底𣈙扵空 Việc binh ai kẻ han nay. Những giam tù rạc để rày ở không. Thiên Nam, 126b |
罕 hẳn |
|
#C2: 罕 hãn |
◎ Tiếng tỏ ý đoán định hoặc khẳng định sự tình.
|
秩𧡊三雲暎鳯庭 尼尼罕㐌細清明 Chợt thấy tam vân ánh phượng đình. Này này hẳn đã tới Thanh Minh. Hồng Đức, 12a |
〇 妾庒𤵺如𠊛蘇婦 払罕空如𠎪洛陽 Thiếp chẳng dại như người Tô phụ. Chàng hẳn không như lũ Lạc Dương. Chinh phụ, 30a |
〇 𱥺唭尼罕𠦳鐄𫽄訛 Một cười này hẳn nghìn vàng chẳng ngoa. Truyện Kiều, 18a |
〇 意罕𦧘𥸷摙職䏾 朱𢧚𡥵字買𭉩𫥨 Ấy hẳn thịt xôi lèn chắc bụng. Cho nên con chữ mới vòi ra. Giai cú, 9b |
◎ Hẳn hoi (hòi): đầy đủ, rõ ràng. Tươm tất, tử tế.
|
功𧯶㐌罕灰麻皮 Vả công há đã hẳn hoi mà bì. Sô Nghiêu, 3b |
〇 𡧲時香焒罕灰 𨕭撩𱥺像𤽸堆𱥤𪵟 Giữa thì hương lửa hẳn hoi. Trên treo một tượng trắng đôi lông mày. Truyện Kiều, 20a |
〇 李通𫥨迍石生𫜵𫥨部罕灰仔細 Lý Thông ra đón Thạch Sanh, làm ra bộ hẳn hoi tử tế. Thạch Sanh, 16a |
罕 hắn |
|
#C2: 罕 hãn |
◎ Nó, nhân xưng ngôi thứ ba, số ít.
|
悲𦖑罕於朝中仍𲎩妬呐戈𦖑此 Bay [chúng mày] nghe hắn ở triều trung những răng [sao, gì] đó, nói qua nghe thử. Mai trò, 4b |