Entry 綿 |
綿 men |
|
#C2: 綿 miên |
◎ Chất xúc tác khiến chất bột trở nên có hơi rượu. Trỏ rượu.
|
係𧡊麻綿另渚制 停蹺𫗁俗 𠾾涓唏 Hễ thấy ma men lánh chớ chơi. Đừng theo thói tục nhấp quen hơi. Sô Nghiêu, 13b |
〇 悶𦛌朱𢧚 綿沛叺 Buồn ruột cho nên men phải nhắp. Giai cú, 17b |
◎ Bá men: bám víu, dính vào.
|
公徐珥梗 桑蓬 𬌓身庄𡮍𦹷紅播綿 Công từ nhẹ gánh tang bồng. Tấm thân chẳng chút bụi hồng bá men. Kiều Lê, 24a |
〄 Men móc: bám vin vào.
|
笘笘𦹵逴花嘲 𧯄綿木猿𣘃敲壳𪀄 Chòm chòm cỏ rước hoa chào. Hang men móc vượn, cây xào xạc chim. Nhị mai, 5b |
〄 Mon men: lân la đến gần để mong được gì.
|
𢪥㭙 𦋦渃𣳔𣳔 𠰘咹提𥖩渚洪門綿 Vắt chày ra nước ròng ròng. Miếng ăn đè cối, chớ hòng mon men. Trinh thử, 5b |
〇 𠊛如竹木 頭𡽫 碎如𫚳𲍚敢门綿𱜢 Người như trúc mọc đầu non. Tôi như chim sẻ dám mon men nào. Nguyễn Đạt, 4a |
綿 mèn |
|
#C2: 綿 miên |
◎ Loại chuông nhỏ.
|
蛮鍾固号鍾綿 撞鍾 永永凍連巴回 “Man chung” có hiệu chuông mèn. “Chàng chung” văng vẳng gióng lên ba hồi. Ngọc âm, 50a |
綿 mềm |
|
#C2: 綿 miên |
◎ Như 𥎁 mềm
|
柳綿花𡨧屹群生慧日森林 Liễu mềm hoa tốt, ngất quần sinh tuệ nhật sâm lâm. Cư trần, 22b |
綿 mền |
|
#C2: 綿 miên |
◎ Như 絻 mền
|
結裘𱺵襖綿踏 “Kết cừu” là áo mền đắp. Ngọc âm, 20b |
〇 冬嫌這冷沈綿甲 夏戾戊灰結襖單 Đông hiềm giá lạnh chằm mền kép. Hè lệ mồ hôi kết áo đơn. Ức Trai, 45b |
〇 𢸡𩵜𩹪提𩵜鰈 蹎𱜢𬙾辰𠫾奔綿 蹎𱜢顛於茄 𫜵㹥 Xỉa cá mè, đè cá chép. Chân nào đẹp thì đi buôn mền, chân nào đen ở nhà làm chó. Lý hạng B, 156b |
綿 miên |
|
#C1: 綿 miên |
◎ Miên man: chậm rãi, nhẹ nhàng và liên tục.
|
招𠳒𡅳解綿蠻𫽻寅 Gieo lời khuyên giải miên man gỡ dần. Truyện Kiều, 21b |
綿 min |
|
#C2: 綿 miên |
◎ Tiếng tự xưng mình (như ta, tôi…).
|
綿保 朱特咍 Min bảo cho được hay. Ông Thánh, 3b |
〇 []綿福恩預 綽接嗔特排𠅜𣦍渚鬪羕𱜢 Nay min phúc ơn dự rước tiếp, xin được bày lời ngay, chả giấu dường nào. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7b |
〇 催陀刼𤯩𫯳綿𠫾耒 Thôi đà cướp sống chồng min [ta] đi rồi. Truyện Kiều, 21a |
〇 称浪滔信𱺵綿 Xưng rằng Thao Tín là min. Chúa Thao, 1b |
〇 計歳茄綿忽𦊚𨑮 文綿岌𡹞學綿𭈖 Kể tuổi nhà min hút [suýt] bốn mươi. Văn min khấp khểnh, học min lười. Giai cú, 10b |