Entry 綽 |
綽 rước |
|
#C2: 綽 xước |
◎ Như 啅 rước
|
𣳢課潮强除月木 𣘃欺鵶吝 綽𪀄𧗱 Ngòi thuở triều cường chờ nguyệt mọc. Cây khi ác lặn rước chim về. Ức Trai, 31a |
〇 盃柴丘陀羅燒翁修定綽衛茹 Bui thầy Khâu Đà La theo ông Tu Định rước về nhà. Cổ Châu, 2a |
〇 君子𠼺𢚸𦖑𡭱女 蔑埋固几綽春郎 Quân tử dặn lòng nghe chút nữa. Một mai có kẻ rước xuân sang. Hồng Đức, 55b |
〇 悲除哭爲末昆 咍𱺵明爲𱐩主支秋㐌綽昆碎 Bây giờ khóc vì mất con hay là [hoặc là] mừng vì đức chúa Chi Thu [Jésu] đã rước con tôi. Bà Thánh, 4b |
〇 婆夫人蒸衛茹𫯳 𤾓具車綽𦷾 Bà phu nhân chưng về nhà chồng, trăm cỗ xe rước đấy. Thi kinh, I, 14b |
〇 𤽗忠彦𠻵所吏 倍𪠞債躡綽接 Ngươi Trung Ngạn [họ Nguyễn] mảng [nghe nói] thửa lại, vội đi trái dép rước tiếp. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44b |
綽 xước |
|
#C1: 綽 xước |
◎ Bị đâm cào thành vết.
|
訥蓬栗棘 𱜢𪮏 沛綽像𪤻 Nuốt bồng [cỏ rối] lặt (nhặt) cức [cỏ gai], nào tay phải xước tượng [?] da. Cư trần, 25b |
◎ Dùng răng tước bỏ lớp vỏ ngoài.
|
撟我𣖙綽𦷾 啀𠽆渃蜜朋哈渃茶 Kéo ngã mía xước đấy, nhai nuốt nước mật bằng hớp nước trà. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 41a |