Entry 終 |
終 chong |
|
#C2: 終 chung |
◎ Như 炵 chong
|
終畑直歲荄昆𬑉 炪竹驅儺 䔲鲁𦖻 Chong đèn chực tuổi cay con mắt. Đốt trúc [pháo] khua na [tà ma] đắng lỗ tai. Ức Trai, 64b |
終 chông |
|
#C2: 終 chung |
◎ Như 柊 chông
|
終㓜終瑟另真馬持 Chông ấu chông sắt lánh chân mựa chầy. Ngọc âm, 49a |
〇 欺托𣈜𬧻吏 夢蒸𢚸終荄 Khi thác ngày sau lại mống [nảy mầm] chưng lòng chông gai. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 59a |
◎ Chông chênh: cao mà không vững.
|
華亭亭哿終貞 “Hoa đình”: đình cả chông chênh. Ngọc âm, 24b |
〇 𱥯唐谷額𱥯梂終征 Mấy đường ngóc ngách, mấy cầu chông chênh. Sơ kính, 11a |
終 chung |
|
#A1: 終 chung |
◎ Hết, kết thúc.
|
停咍𣎃論別它年終 Đành hay tháng lọn (trọn), biết đà năm (niên) chung. Giai cú, 24b |
#C1: 終 chung |
◎ Cùng nhau sở hữu, không riêng của ai.
|
福𧵑終𪰛禍𧵑終 Phúc của chung thì họa của chung. Ức Trai, 45a |
〇 𠲖情娘買排情𥢆終 E tình nàng mới bày tình riêng chung. Truyện Kiều, 31b |
〇 𪟂吒丐刧 𥙩𫯳終 Chém cha cái kiếp lấy chồng chung. Xuân Hương B, 6b |
〄 Cùng góp lại với nhau.
|
終𦝄𨷑𱥺𡾵行 Chung lưng mở một ngôi hàng. Truyện Kiều, 17b |
〇 𥪝茹𨤵易𪭯餅蒸 外𲈾𠾦哺𡀍終𦧘 Trong nhà rậm rịch (dậm dịch) gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt. Yên Đổ, 16b |
〄 Chung chạ: cùng nhau chăn gối.
|
𱜢𠊛鳯乍鸞終 𱜢𠊛惜綠貪紅𱺵埃 Nào người phượng chạ loan chung. Nào người tiếc lục tham hồng là ai. Truyện Kiều, 2b |
◎ Chung (xung) quanh: ở vòng quanh bên mình.
|
𦼔撑𱥯笠終扃 𨄹𡑝𠬠𨀈 𤾓情艮魚 Rêu xanh mấy lớp chung quanh. Dạo sân một bước trăm tình ngẩn ngơ. Chinh phụ, 11a |
〇 𩵜箕𫽄特音𢚸英 核鐄𦲿𣳔終挄 Cá kia chẳng được âm thầm lòng anh. Cây vàng lá rụng chung quanh. Hợp thái, 28b |
終 trung |
|
#C2: 終 chung |
◎ Trẻ trung: trỏ người đã trưởng thành mà dung mạo còn tươi trẻ.
|
茹𲈾底淋炭 𡥵踈𢘽𥙩埃廛及 功役 停補髀 嬏𥘷終𡗋仉𠴓𡀂 Nhà cửa để lầm than, con thơ dại lấy ai rèn cặp. Công việc đành bỏ bễ, vợ trẻ trung lắm kẻ đe loi. Yên Đổ, 15b |