Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
篭 lông
#C2: 籠 → 篭 lung
◎ Bộ phận hình sợi hoặc hình lá mọc trên cơ thể người, và cầm thú.

糁𬮙 司彦魯篭

Tám muôn tư ngàn lỗ lông.

Phật thuyết, 10a

腎囊 丸𢃄深屎 隂毛篭奴[婪夷] 木肩

“Thận nang”: hòn giái thâm sì. “Âm mao”: lông nó rậm rì mọc ken.

Ngọc âm, 13a

陰毛羅篭{𡜒}

“Âm mao” là lông lồn.

Nhật đàm, 19a

篭 lồng
#A2: 籠 → 篭 lung
◎ Đồ đan bằng tre để giam nhốt vật nuôi.

篭𪀄𬇚𩵜自𫜵客 𣳢月岸梅負例茹

Lồng chim ao cá từ làm khách. Ngòi nguyệt ngàn mai phụ lệ nhà.

Ức Trai, 40b

𪀄坤坤奇自󱦮 坤旦尽篭绳挭拱坤

Chim khôn khôn cả từ lông. Khôn đến tận lồng, thằng gánh cũng khôn.

Nam lục, 14a

碑𣇞㛪㐌固𫯳 如𪀄𠓨篭如𩵜哏鈎

Bây giờ em đã có chồng. Như chim vào lồng như cá cắn câu.

Hợp thái, 16a

〄 Cái khung giá được bao phủ một lớp mỏng bên ngoài.

篭畑甕筆𱪵香 幅幀水墨架𦎛𤥭璖

Lồng đèn, ống bút, lò hương. Bức tranh thuỷ mặc, giá gương xa cừ.

Sơ kính, 13a

威灵 𨈒圣樣僊 篭幔 󰖽𤽸影畑色𦳦

Uy linh vóc thánh dáng tiên. Lồng màn vẻ trắng, ánh đèn sắc tươi.

Nhị mai, 28b

〄 Bao trùm, cài chồng, đan xen lên nhau.

默襖錦 外篭襖單

Mặc áo gấm ngoài lồng áo đơn.

Thi kinh, II, 41b

花𤋵月月印𠬠𬌓 月篭花花𧺀曾𱽐

Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một tấm. Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.

Chinh phụ, 17a

潮𤼸𣋚󰉺𩄲篭𫏾𡢐

Triều dâng hôm sớm mây lồng trước sau.

Truyện Kiều, 57b

𥉬𪿄𠓨准花房 𬁖 扛畑𱫻𩄲篭𤌋香

Liếc trông vào chốn hoa phòng. Sao giăng đèn nến, mây lồng khói hương.

Sơ kính, 17a

篭 lung
#C1: 籠 → 篭 lung
◎ Lung linh: long lanh, xao động.

𦛜𪘵 隻用隻篭𢯦

Hàm răng chiếc rụng chiếc lung lay.

Yên Đổ, 4b

篭泠𣷷月鄭𢚸𢞂台

Lung linh bến nguyệt chạnh lòng buồn thay.

Ca trù, 11b

◎ Lung lao: ngang tàng, mặc sức tung hoành.

篭牢拯計固埃 群𢚸㹯猿女𢙇𦹵花

Lung lao chẳng kể có ai. Còn lòng hươu vượn nỡ hoài cỏ hoa.

Thiên Nam, 44b

寃家𱥯 刼論󱚢 生昆鬼恠篭牢制排

Oan gia mấy kiếp lộn vào. Sinh con quỷ quái lung lao chơi bời.

Thiên Nam, 61a

篭 rông
#C2: 籠 → 篭 lung
◎ Mặc lòng buông thả, không kiềm chế.

自𤤰𪩥𧻭恪𢚸 冲篭色慾外篭奸邪

Từ vua lớn dậy khác lòng. Trong rông sắc dục, ngoài rông gian tà.

Thiên Nam, 90a

北胡篭𫗁昆驕 𲃲𩂟𡏧馭𥙒蹺隘雁

Bắc Hồ rông thói con kiêu. Ruổi mù bụi ngựa, trảy theo ải nhàn.

Hoa tiên, 22b

篭 trông
#C2: 籠 → 篭 lung
◎ Như 𥉫 trông

篭澄埮𫇰倘衝 𪫢隊杆吏 𱞐憹隊杆

Trông chừng dặm cũ thẳng xông. Nghĩ đòi cơn lại não nùng đòi cơn.

Vân Tiên C, 16b

〄 Mong ngóng, mong chờ.

吒篭欣巴邁糁𢆥尼 朱特体末昆欺[群]𤯩 麻𣈙体㐌折

Cha trông hơn ba mươi tám năm nay cho được thấy mặt con khi còn sống, mà rày thấy đã chết.

Bà Thánh, 4b

創埋固几𨑜尋 󰝡 𬨠雲洞𱐾嫌待篭

Sáng mai có kẻ xuống tìm. Đem lên Vân Động mựa hiềm đợi trông.

Dương Từ, tr. 28