Entry 箕 |
箕 ki |
|
#A1: 箕 ky |
◎ Cái sọt đan bằng tre nứa.
|
丐箕 丐擢 Cái ki (cơ). Cái trạc. Tự Đức, IX, 16b |
#C1: 箕 ky |
◎ Ki-lô-mét (kilometre): một cây số chiều dài (1.000m).
|
路程隔𠀧𨑮箕胪蔑 Lộ trình cách ba mươi ki-lô-mét. Tân luật, 13a |
箕 kia |
|
#C2: 箕 ky |
◎ Tiếng trỏ đối tượng không gần kề.
|
時咍 㐱旦岸箕 Thời hay cùng chỉn đến ngạn [bến bờ] kia. Phật thuyết, 6a |
〇 禍箕實哿徒功 Họa kia thực cả đồ [uổng] công. Cư trần, 23b |
〇 岸怒𲄴沔釆石 廊箕𱻐景潇湘 Ngạn nọ so miền Thái Thạch. Làng kia mỉa [sánh với] cảnh Tiêu Tương. Ức Trai, 17a |
〇 棱箕布榖群𣅙𪢊 廊怒農夫㐌式𦣰 Rừng kia bồ cốc còn khuya gióng. Làng nọ nông phu đã thức nằm. Hồng Đức, 8a |
〇 𠀲箕實與孟咍害子文𠱋 Đứa kia thực dữ mạnh, hay [có thể] hại Tử Văn ru. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 42a |
〇 㗂翹𦖑律边箕 恩𠊛君 子詫之𧵑淶 Tiếng Kiều nghe lọt bên kia. Ơn người quân tử sá gì của rơi. Truyện Kiều, 7a |
〇 瓢𡽫箕㐌沛螉簮 Bầu non kia đã phải ong châm. Yên Đổ, 3a |
〇 箕𥸷𦧘英底分箕 Kìa xôi thịt anh để phần kia. Thạch Sanh, 12b |
〇 𡶀箕埃㙮麻高 滝箕𣷭怒埃陶 麻溇 Núi kia ai đắp mà cao. Sông kia bể nọ ai đào mà sâu. Nam lục, 15a |
〇 𡛔挸𫯳𠮩卒堆辰𥙩 停𥪸𡶀怒𥉫𡶀箕 Gái kén chồng, nếu tốt đôi thì lấy. Đừng đứng núi nọ trông núi kia. Lý hạng, 41a |
〄 Kia nọ, kia khác: sự tình thế này thế khác, chưa lường trước được.
|
𦊚𨑮𢆥女油箕怒 解結埃群固惜嵩 Bốn mươi năm nữa dầu kia nọ. Giải kết ai còn có tiếc tung. Hồng Đức, 59b |
〇 悲除特𧡊𩈘饒 油𢧚箕恪体謳扵𡗶 Bây giờ được thấy mặt nhau. Dẫu nên kia khác thể âu ở trời. Thiên Nam, 64b |
〇 凶興𠻵𠃣𠲔 羣𠷇呭喠筭調怒箕 Hung hăng mắng ít giếc (nhiếc) nhiều. Còn the thé giọng, toan điều nọ kia. Nhị mai, 53b |
箕 kìa |
|
#C2: 箕 ky |
◎ Tiếng tỏ ý hướng tới và trỏ một đối tượng không gần kề.
|
江山八歹箕圭𪧘 Giang sơn bát ngát kìa quê cũ. Ức Trai, 28a |
〇 固几𫜵恩嘵𠮩𫫗 箕箕范蠡𠃅箕鎫 Có kẻ làm ơn theo lẻo mách. Kìa kìa Phạm Lãi mé kia mom. Hồng Đức, 33a |
〇 枚𡢐油固世𱜢 箕𦎛日月怒刀鬼神 Mai sau dầu có thế nào. Kìa gương nhật nguyệt, nọ dao quỷ thần. Truyện Kiều, 19b |
〇 箕埃省箕埃醝 箕埃撟月𡧲班𣈜 Kìa ai tỉnh, kìa ai say. Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày. Xuân Hương, 10b |
〇 箕𥸷𦧘 英底分箕 Kìa xôi thịt anh để phần kia. Thạch Sanh, 12b |