Entry 等 |
等 đẳng |
|
#C1: 等 đẳng |
◎ Đeo đẳng: luôn bám đuổi theo.
|
縁𱜢刁 等庫庄赦 Duyên nào đeo đẳng khó chăng tha. Ức Trai, 6a |
〇 命恆刁等𤊰味香 Mình hằng đeo đẳng bén mùi hương. Hồng Đức, 47a |
〇 体㝵刀等𱥺皮 花𱐁畧𬑉月𠲖盎眉 Thấy người đeo đẳng một bề. Hoa ngưng trước mắt, nguyệt e áng mày. Phan Trần, 12b |
〇 𡭧𢚸刀等閉𥹰𱥺𠳒 Chút lòng đeo đẳng bấy lâu một lời. Truyện Kiều, 15b |
等 đấng |
|
#A2: 等 đẳng |
◎ Loại, thứ. Bậc, hạng.
|
朋尼它折昌泊共 𠬛等 Bằng nay đà chết, xương bạc cùng một đấng [loại, thứ]. Phật thuyết, 8a |
〇 等上士證實麻年 Đấng [bậc] thượng sĩ chứng thực mà nên. Cư trần, 29a |
〇 於等塔時𢧚等塔 顛𧵆墨堵𧵆𣗾 Ưa (ở) đấng thấp thì nên đấng thấp. Đen gần mực, đỏ gần son. Ức Trai, 50a |
〇 才𡮮𡮮𢧚等午昂 Tài mọn mọn nên đấng ngõ ngàng. Hồng Đức, 60b |
〇 等英䧺戢𥪞代飭咍捽𡶀 Đấng anh hùng nấp [ẩn, giấu mình] trong đời sức hay trút núi. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 6b |
〇 翹浪仍等才花 𣨰𱺵体魄群𱺵精英 Kiều rằng: Những đấng tài hoa. Thác là thể phách, còn là tinh anh. Truyện Kiều, 3a |
〇 𠊛𠀧等𧵑𠀧𩑛 牢注𧡊𠊛𢀨扒光𫜵户 Người ba đấng, của ba loài. Sao chú thấy người sang bắt quàng làm họ. Lưu Bình, 2a |
等 đứng |
|
#C2: 等 đẳng |
◎ Ở thế dựng thẳng, không chuyển dời.
|
柴等曳戈真庄某丿唏侈丕哿湄 Thầy đứng dậy quơ chân, chẳng mấy phút hơi, xảy vậy cả mưa. Cổ Châu, 7a |
〇 等徐渃典 𢧚𱻌群圭 Đứng chờ nước đến nên dường còn quê. Truyện Kiều, 44a |