Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
笠 lớp
#F2: trúc ⺮⿱立 lập
◎ Như 立 lớp

𢴑𢬣蹺笠𩄲迻 妾𥆾 𫭧𡶀艮魚餒茄

Dắt tay theo lớp mây đưa. Thiếp nhìn rặng núi ngẩn ngơ nỗi nhà.

Chinh phụ, 4b

浽𥢆笠笠㳥㵢 𢪀隊干吏 湥洡隊干

Nỗi riêng lớp lớp sóng giồi. Nghĩ đòi cơn lại sụt sùi đòi cơn.

Truyện Kiều, 5b

◎ Lớp chớp: thấp thoáng.

艚空補 秩𪤄河 𱻌𡽫笠𱷷𱻌茹支為

Tàu không bỏ chật bãi hà. Dường non lớp chớp, dường nhà chơi vơi.

Thiên Nam, 100b

笠 lợp
#F2: trúc ⺮⿱立 lập | C2: 笠 lạp
◎ Như 立 lợp

笠𱸚𠃅 𦹵𦱊初壳 [𢯧]枝橋椥焠肯堯

Lợp lều mái cỏ tranh xơ xác. Xỏ kẽ kèo tre đốt khẳng khiu.

Xuân Hương B, 10a

笠 rấp
#F2: trúc ⺮⿱立 lập
◎ Lớp lớp che kín chung quanh.

椿萱秩醒聀燶 𱥺茹圍笠几𥪝𠊛外

Xuân huyên [trỏ cha mẹ] chợt tỉnh giấc nồng. Một nhà vây rấp kẻ trong người ngoài.

Truyện Kiều, 16b

笠 rập
#C2: 笠 lạp
◎ Như 拉 rập

㳥笠[廢]興𥋳沕𡀷 鐘回今古 𦗏群㕰

Sóng rập phế hưng coi vẫn rộn. Chuông hồi kim cổ lắng còn mau.

Xuân Hương, 9b