Entry 笘 |
笘 chòm |
|
#F2: trúc ⺮⿱占 chiêm |
◎ Như 𫇳 chòm
|
𬂙塘北曾笘舘客 𩄲碧𣘃𡶀𡴯𡗶撑 Trông đường Bắc từng chòm quán khách. Mây biếc cây núi ngất trời xanh. Chinh phụ, 21a |
〇 笘笘𦹵逴花 嘲 𧯄綿木猿𣘃敲壳𪀄 Chòm chòm cỏ rước hoa chào. Hang men móc vượn, cây xào xạc chim. Nhị mai, 5b |
笘 chùm |
|
#F2: trúc ⺮⿱占 chiêm |
◎ Như 𢫜 chùm
|
堆些如渃𱥺𱗲 如 花𱥺笘如𥮊𱥺𱲢 Đôi ta như nước một chum. Như hoa một chùm, như đũa một mâm. Lý hạng B, 102b |
笘 chũm |
|
#F2: trúc ⺮⿱占 chiêm: xóm|chùm |
◎ {Chuyển dụng}. Như 𥬧 chũm
|
构𡽫便笘𢚸桃 𢀭尖更鳯育交流求 Cau non tiện chũm lòng đào. Trầu (giầu) têm cánh phượng rọc dao Lưu Cầu. Trống quân, 7a |
笘 chụm |
|
#F2: trúc ⺮⿱占 chiếm |
◎ Như 站 chụm
|
打棦笘𧂭草堂 𱥺 間渃碧𩄲鐄𢺺堆 Đánh tranh chụm nóc thảo đường. Một gian nước biếc mây vàng chia đôi. Truyện Kiều, 57a |
笘 rơm |
|
#F2: trúc ⺮⿱占 chiêm |
◎ Như 苫 rơm
|
買咍浪焒𧵆笘 油 提時拱𤈜藍拯空 Mới hay rằng lửa gần rơm. Dẫu đè thì cũng cháy lòm chẳng không. Thiên Nam, 92b |
笘 xúm |
|
#F2: trúc ⺮⿱占 chiếm: xóm |
◎ {Chuyển dụng}. Như 佔 xúm
|
黄嵩轎㐌旦𡢐 𠊛撟𩯀仉扛頭笘觥 Hoàng Tung kiệu đã đến sau. Người kéo tóc, kẻ giằng đầu xúm quanh. Nhị mai, 51a |