Entry 移 |
移 dầy |
|
#C2: 移 di |
◎ Dầy dầy: đầy đặn, tươm tất.
|
清精粓窖 移移 香稻𩚵聶裊世 “Thanh tinh”: cơm trắng khéo đơm dầy dầy. “Hương đạo”: cơm nếp dẻo thay. Ngọc âm, 15b |
移 dè |
|
#C2: 移 di |
◎ Thận trọng, giữ gìn.
|
免朱㑏湼𥪸𠫾 移皮咹 於仃欺鬼神 Miễn cho giữ nết đứng đi. Dè bề ăn ở, đừng khi [coi thường] quỷ thần. Dương Từ, tr. 55 |
移 di |
|
#A1: 移 di |
◎ Chuyển sang, lan sang.
|
仍㐌体𦷾謹合赧 朗 或許囉蔑𠅜禍侯移典蒸奴丕 Nhưng đã thấy đấy, ghín hợp nín lặng. Hoặc hở ra một lời, họa hầu di [chuyển] đến chưng nô vậy. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 17b |
移 dời |
|
#A2: 移 di |
◎ Chuyển chỗ, chuyển đi.
|
移所燥細所遏 Dời thửa ráo, tới thửa át [ướt]. Phật thuyết, 41b |
〇 忍𧡊愚公須舍𠳨 𡽫 自尼馬損功移 Nhìn thấy Ngu Công tua xá hỏi. Non từ nay mựa tốn công dời. Ức Trai, 22b |
〇 翥𥙩𧵑些麻共移 Chở lấy của ta mà cùng dời. Thi kinh, II, 43b |
〇 卞𩦓席迻技 共吒扽茹移 𢀨買南丕 Bèn mở tiệc đưa ghẽ. Cùng cha dọn nhà dời sang mé Nam vậy. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17a |
〇 氷傾𢖵景𢖵𠊛 𢖵尼 奇遇倍移𨃴𠫾 Bâng khuâng nhớ cảnh nhớ người. Nhớ nơi kỳ ngộ, vội dời gót đi. Truyện Kiều, 6a |
〄 Lay động, biến chuyển, đổi thay.
|
𣑶𠱋坤透㭲𢯦坤移 Rễ dò khôn thấu, gốc lay khôn dời. Thiên Nam, 25a |
〇 酉台𠃅𩯀敢移𢚸絲 Dẫu thay mái tóc dám dời lòng tơ. Truyện Kiều, 12a |
〇 埃𢯦𫽄轉 埃搈𫽄移 Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng dời. Lý hạng, 51b |
◎ Dời dời: xum xuê tươi tốt, ngời ngời rạng rỡ.
|
移移花𦬑卒和鮮 Dời dời hoa nở tốt hoà tươi. Ức Trai, 75b |
〇 西子點傕香馥馥 楊妃沁㐌玉移移 Tây tử [Tây Thi] điểm thôi, hương phức phức. Dương phi [Dương Quý Phi] tắm đã, ngọc dời dời. Hồng Đức, 46b |
移 rì |
|
#C2: 移 di |
◎ Xanh rì: Như 荑 rì
|
黄柿 核柿青移 “Hoàng thị”: cây thị xanh rì. Ngọc âm, 63a |
移 rơi |
|
#C2: 移 di |
◎ Như 淶 rơi
|
仲𠵌渃𬑉𣻆苔 𤤰共珠淚王移 𠄩行 Trọng [Trần Bình Trọng] nghe nước mắt tuôn đầy. Vua cũng châu lệ vương rơi hai hàng. Thiên Nam, 103a |
〇 𫥨𢬣扲焒焠𡗶 𫽄𢆧奇𩙌焒移𫴋頭 Ra tay cầm lửa đốt trời. Chẳng may cả gió lửa rơi xuống đầu. Lý hạng, 5b |
移 rời |
|
#C2: 移 di |
◎ Như 耒 rời
|
用孕渚𡝖移𢬣 暈東[𬂙]㐌𥪸𣦍 𣟪茹 Dùng dằng chưa nỡ rời tay. Vầng (vừng) đông trông đã đứng ngay nóc nhà. Truyện Kiều, 12b |
〇 畧蘭芻䏾𢭸𠳒 𦝄𢠩 花朗𧍝移曲吟 Trước lan so bóng tựa lời. Trăng mờ hoa lặng, dế rời khúc ngâm . Hoa tiên, 27a |
〄 Rụng rời: kinh hãi, tâm trí bất yên.
|
英宗秩𤽶𠖿移 𫡉唐及段汝谐主星 Anh Tông mất vía rụng rời. Giữa đường gặp Đoàn Nhữ Hài chủ tinh. Thiên Nam, 106b |
〇 俸𦖑𤿰𠽖鉦囬 店虧棱葚用移別 Bỗng nghe trống giục chiêng hồi. Đêm khuya rừng rậm rụng rời biết đâu. Phan Trần, 4b |