Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
水獺獺於域娄 孟咍扒亇屡饒祭𡗶
“thuỷ thát (lại)”: rái ở vực sâu. Mạnh hay bắt cá, rủ nhau tế trời.
Ngọc âm, 56b
〇 𲆾清酒㐌底𠓨丐尊 牲特色𱤧㐌 默麻𤼸 默麻祭
Rượu thanh tửu đã để vào cái tôn, sinh đực sắc đỏ đã đủ, mặc mà dâng, mặc mà tế.
Thi diễn, 110a
〇 我𬌥𤙭𫜵祭神
Ngả trâu bò làm cỗ tế thần.
Lý hạng, 114a