Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
祖 chõ
#C2: 祖 tổ
◎ Đồ gốm hoặc gỗ, dùng để đồ chín, hấp thức ăn.

㘨祖堵包𠺙吹

Nồi chõ đổ vào thổi xôi.

Ngọc âm, 40a

祖 chỗ
#C2: 祖 tổ
◎ Như 𡊲 chỗ

挷堆腮另𡏧覩𨕭代 𠃣襘𪮏祖 茹泊边𩄲

Bưng đôi tai lánh bụi đỏ trên đời. Ít gối tay chỗ nhà bạc ven (bên) mây.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 19b

祖 giỏ
#C2: 祖 tổ
◎ Vật dụng đựng đồ, thường đan bằng tre, mây.

祖侖似瓢扒亇念包

Giỏ tròn tựa bầu, bắt cá ném vào.

Ngọc âm, 37a

祖 giỗ
#C2: 祖 tổ
◎ Như 杜 giỗ

便欺祖[腊]底防拮[󰝂]

Tiện khi giỗ chạp để phòng cất đơm.

Ngọc âm, 39a

祖 tổ
#A1: 祖 tổ
◎ Người sáng lập, người khởi nghiệp.

𪽞饒 圭祖𠄼𠀧所 鑿井耕田自在閑

Ruộng nhiều quê tổ năm ba thửa. Tạc giếng canh điền tự tại nhàn.

Ức Trai, 47b

祖初 𠊛於 北方 𠁀西漢乱移郎南城

Tổ xưa người [Lý Bôn] ở Bắc phương. Đời Tây Hán loạn, dời sang Nam thành.

Thiên Nam, 36b

𥛉𫢋𥛉祖白𥛉師具

Lạy Phật lạy tổ, bạch lạy sư cụ.

Thạch Sanh, 3a

〄 Hang ổ, nơi sinh nở và trú ngụ của các loài muông chim (và trỏ nơi tụ tập lũ người gian tà).

核葉𣑳梗𪀄結祖𬇚 光茂幼𩵜𢧚排

Cây rợp chồi cành chim kết tổ. Ao quang mù ấu cá nên bầy.

Ức Trai, 7a

盃𪀄鵲固祖 盃𪀄鳩典於𦷾

Bui chim thước có tổ. Bui chim cưu đến ở đấy.

Thi kinh, I, 14b

𡲤馭渃胡𠯦欺𬲇北 𪀄渃越祖於梗南

Vả ngựa nước Hồ thét khi gió Bắc, chim nước Việt tổ ở cành Nam.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 11b

𱜢疑共祖 姂𫅷 泊𱙘共貝秀𱙘同門

Nào ngờ cũng tổ bợm già. Bạc Bà cùng với Tú Bà đồng môn.

Truyện Kiều, 44a

別兜𱺵祖𧎤𧎤

Biết đâu là tổ chuồn chuồn.

Nam lục, 13a

𨕭頭固祖蟵虶 噲蚤羅住學路蚤拮󱪞朱

Trên đầu có tổ tò vò. Gọi tao là chú học trò, tao cất xuống cho.

Lý hạng B, 178b

〄 Ở mức tột cùng.

𡞕𫅠強祖𤴬𦝄 茶唁𤻻喠𧆄唁捲痰

Vợ đẹp càng tổ đau lưng. Trà ngon mệt giọng, thuốc ngon quẹn đờm.

Lý hạng, 28a