Entry 矣 |
矣 hãy |
|
#C2: 矣 hĩ |
◎ Tiếng tỏ ý khuyên răn, thúc giục.
|
君子矣林卞志𪧘 Quân tử hãy lăm bền chí cũ. Ức Trai, 9b |
〇 悲矣𨕭共𡗶召福重無穷 Bay hãy lên cùng Trời chịu [nhận, hưởng] phúc trọng vô cùng. Ông Thánh, 3b |
〇 裊貪欣時沛舌 矣𫍕𠳒意底麻噒 Nẻo [hễ mà] tham hơn, thì phải thiệt. Hãy ghi lời ấy để mà răn. Sô Nghiêu, 13a |
◎ Tiếng trỏ sự tình vẫn đang tiếp diễn.
|
茶趙老餅韶陽 排禅子矣群𠲝渴 Trà Triệu Lão, bánh Thiều Dương. Bầy thiền tử hãy còn đói khát. Cư trần, 28b |
〇 𠦳刼𠱋咹揾矣群 Ngàn kiếp dầu [mặc sức] ăn vẫn hãy còn. Ức Trai, 31a |
矣 hỉ |
|
#C2: 矣 hỹ |
◎ Thở mạnh hơi cho nước mũi ra ngoài.
|
𢬣𢱖𨔈 𢬣矣𪖫 Tay múa chơi. Tay hỉ mũi. Tự Đức, IV, 22b |
矣 hỡi |
|
#C2: 矣 hỹ |
◎ Tiếng gọi khiến đối tượng hướng tới mình.
|
矣几边撑渚負𠊚 式春計特𠇍畨鮮 Hỡi kẻ biên xanh chớ phụ người. Thức xuân kể được mấy phen tươi. Ức Trai, 66a |
〇 蔑命咹默歇包饒 荄歹𫜵之闭矣刀 Một mình ăn ở hết bao nhiêu. Cay nghiệt làm chi bấy hỡi điêu. Sô Nghiêu, 22a |
〄 Hỡi ôi: tiếng kêu trải lòng cảm thương.
|
矣喂 媄酉浪牢可報特 Hỡi ôi! Mẹ dấu [yêu dấu] rằng sao khả báo được. Phật thuyết, 34b |
〇 矣喂 娘歳𥘷 享戰𨢇𦹳意 Hỡi ôi! Nàng tuổi trẻ, hưởng chén rượu thơm ấy. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 29b |