Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
眉 mày
#A2: 眉 mi
◎ Hàng lông nhỏ trên hai mắt.

𠰹兀牢固所 惜呐䔲庄邾眉

Nhả ngọt sao có thửa tiếc, nuốt đắng chẳng chau mày.

Phật thuyết, 13b

眉昂每獨相雖邏𫀅乙凭饒

Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bằng nhau.

Cư trần, 27a

春細丙𥆾花唒𩈘 秋𧗱𠾺𧡊柳珠眉

Xuân tới biếng nhìn, hoa giấu mặt. Thu về thẹn thấy, liễu chau mày.

Hồng Đức, 65a

稔昌𠁑坦珠眉哭 丸𧖱𨕭𢬣𠲶𠰘唭

Nắm xương dưới đất chau mày khóc. Hòn máu trên tay mỉm miệng cười.

Xuân Hương, 8b

軒𡢐撩産琴𦝄 倍鐄生㐌擒㨢昂眉

Hiên sau treo sẵn cầm trăng. Vội vàng sinh đã cầm nâng ngang mày.

Truyện Kiều, 10b

#C2: 眉 mi
◎ Nhân xưng với một người (hoặc vật) đối thoại.

於眉為摆節眉清

Ưa mày (mi) vì bởi tiết mày (mi) thanh.

Ức Trai, 70b

昆渚𠰷𫜵之 亥宜吒媄眉

Con chớ lo làm chi, hãy nghe cha mẹ mày.

Ông Thánh, 1a

合台昆𡥙眉 碌碌丕

Hợp thay con cháu mày, lóc lóc [đông đúc] vậy.

Thi kinh, I, 8a

绳𱜢𪾋混 翁低眉固㩡𫥨低

Thằng nào dám hỗn? - Ông đây, mày có giỏi ra đây!.

Thạch Sanh, 13a

◎ Ăn mày: ăn xin, ăn theo.

行客𱺵𪪳咹眉 盃制𡽫渃戈𣈜養身

“Hành khất” là ông ăn mày. Vui chơi non nước qua ngày dưỡng thân.

Ngọc âm, 9a

咹眉祿𡞕虎𤽗世𱺵

Ăn mày lộc vợ hổ ngươi thay là.

Ngọc âm, 58b

老低𫅷奴歲作 𠫾咹眉汝𨀈旦低

Lão đây già nua tuổi tác. Đi ăn mày nhỡ bước đến đây.

Thạch Sanh, 9a

〄 Con mày: con nuôi.

孀婦 过礼渚挼昆眉

“Sương phụ”: goá trẻ chớ nuôi con mày.

Ngọc âm, 8a

固尚楊邁林夷 昆眉胡達初箕 占城

Có thằng Dương Mại Lâm [Lâm Ấp] di. Con mày Hồ Đạt xưa kia Chiêm Thành.

Thiên Nam, 36a

◎ Mày mò: lần mò tìm kiếm.

眉某歆遙𢚸墨客 其埋𣈜𣎃𧵑詩人

Mày mõ (mò) hôm dao lòng mặc khách. Kì mài ngày tháng của thi nhân.

Ức Trai, 77b

工𢬣扲丐玺符 典遣眉摸嗔𫜵媄昆

Trong tay cầm cái tỷ phù. Đến khiến mày mò xin làm mẹ con.

Thiên Nam, 59a

眉 me
#C2: 眉 mi
◎ Máu me: máu chảy lan ra, thấm đẫm.

另命花月范房 庒特忌命 浪卒洫眉

Lánh mình hoa nguyệt phạm phòng. Chẳng được cậy mình rằng tốt máu me.

Huấn ca, 8a

吀曲𡧲 仍𧖱穷眉

Xin khúc giữa: Những máu cùng me.

Lý hạng B, 158a

◎ Cây có quả như ngón tay, vị chua.

果朱眉

Quả chua me.

Nam ngữ, 63b

眉 mè
#C2: 眉 mi
◎ Loài cá nước ngọt, mình dẹt, nhiều xương.

亇眉号沃魴赬

Cá mè hiệu óc “phường trinh”.

Ngọc âm, 57b

◎ Thanh tre hoặc gỗ đặt dọc dưới mái nhà.

瞻椽眉旁庄㵢

“Chiêm duyên”: mè phẳng chăng trôi.

Ngọc âm, 25a

眉 mi
#A2: 眉 mi
◎ Lông ở hai mí mắt.

睫毛 篭眉

“Tiệp mao”: lông mi.

Ngọc âm, 13b

#C1: 眉 mi
◎ Mi cửa: kích cỡ của cửa ra vào.

門楣 眉𱑏壙髙 門栓杄𱑏凍包秩世

“Môn mi”: mi cửa rộng cao. “Môn thuyên”: then cửa đóng vào chặt thay.

Ngọc âm, 25a

眉 mơ
#C2: 眉 mi
◎ Không tỉnh táo, như ngủ mê.

繁𱽣蔑段醒 眉 美鍾殘景卒踈

Phồn hoa một đoạn tỉnh mơ (mê). Mẽ [vào lúc] chuông tàn cảnh thớt thơ (thưa).

Ức Trai, 37b