Entry 相 |
相 tương |
|
#A1: 相 tương |
◎ Cùng nhau (tương tư: nhớ đến nhau).
|
𡬷𥢆𥢆仍𢠩恾 𫳘思題𫳘相𣈜𣈜 Tấc riêng, riêng những mơ màng. Chữ “tư” đề dưới chữ “tương” ngày ngày. Nhị mai, 16b |
#C1: 相 tương |
◎ Phủ màu. Sơn phết, thếp vàng bạc.
|
𡗉課 篩鐄相閣𧺂 稽番𠰹玉𨨧宮撑 Nhiều thuở rây vàng tương gác đỏ. Ghe phen nhả ngọc thếp cung xanh. Hồng Đức, 4b |
相 tướng |
|
#A1: 相 tướng |
◎ Dáng người. Bộ dạng.
|
皮𱑕餘糁𫡦 秋 𦝄𦓿䏧恥相虞句 Vừa sáu mươi dư tám chín thu. Lưng cày, da xẩy, tướng ngù khù. Ức Trai, 8b |
〄 Đoán số mệnh, vận may rủi bằng thuật xem vẻ mặt, bộ dạng con người.
|
論事數乙𨎠論事理 麻相𬰢拯朋相𢚸 Luận sự số ắt trước luận sự lý, mà xem tướng mặt chẳng bằng xem tướng lòng. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 15b |
〇 術仕𫀅相 断量浪悲 Thuật sĩ xem tướng đoán lường rằng bây. Thiền tông, 12a |
◎ Chức quan lớn trong triều đình.
|
浪払𫔳儉茹卿 侶堆呵儉琴冷迻緣 Rằng chàng cửa tướng nhà khanh. Lứa đôi há hiếm cầm lành đưa duyên. Phan Trần, 13b |