Entry 直 |
直 chợt |
|
#C2: 直 trực |
◎ Bỗng, thoắt.
|
𪻟直式麻排泣歇羣臣 Vua chợt [sực] thức mà vời khắp hết quần thần. Cổ Châu, 8b |
〇 𱍸埃 尋𡱩𥘷中 直体命[婦]𨅸講唐 Ấy ai tầm thước trẻ trung. Chợt [sực] thấy mệnh phụ đứng trong giảng đường. Phan Trần, 9a |
直 chực |
|
#C2: 直 trực |
◎ Như 直 chực
|
固𧵑逋逋恒直𧵑 怨𠊚納納 仍謳𠊚 Có của bo bo hằng chực của. Oán người nép nép những âu người. Ức Trai, 47a |
〇 抵埃直分鱓𩺡𱥺皮 Để ai chực phận thờn bơn một bề. Phan Trần, 6a |
〄 Hầu chờ, sẵn đợi.
|
棖禅 定𤞻𦣰直 𣡚時斎猿辱 Giường thiền định hùm nằm chực [chầu chực]. Trái thời trai vượn nhọc đem. Ức Trai, 23b |
〇 𠀧秋 隴直𤊡畑滈 Ba thu luống chực bóng đèn hao. Hồng Đức, 66b |
〇 碎歇𣦍朝直主昆恒討敬蜍吒 Tôi hết ngay [tận trung] chầu chực chúa. Con hằng thảo kính thờ cha. Sô Nghiêu, 9a |
〇 𡦂春 𥢆直𣌆朝 Chữ xuân riêng sớm chực trưa chầu. Cung oán, 5b |
〇 點名𠓀引直外𲈳轅 Điểm danh trước dẫn chực ngoài cửa viên. Truyện Kiều, 49a |
◎ Muốn, rắp.
|
𢝘𢝘𨔍𧡊姑頭喑呵直唭 Nết đâu nết lạ, thấy cô đầu ậm ạ (ấm á) chực cười. Yên Đổ, 17a |
直 sực |
|
#C2: 直 trực |
◎ Bỗng, thoắt, chợt.
|
𪻟直式麻排泣歇羣臣 Vua sực thức mà vời khắp hết quần thần. Cổ Châu, 8b |
〇 皇后直 識𣈘遲 𧡊恬事邏𠸫排聖宗 Hoàng hậu sực thức đêm chầy. Thấy điềm sự lạ tâu bày Thánh Tông. Thiền tông, 11b |
〇 𱍸埃尋 𡱩𥘷中 直体命[婦]𨅸講唐 Ấy ai tầm thước trẻ trung. Sực thấy mệnh phụ đứng trong giảng đường. Phan Trần, 9a |
直 trực |
|
#A1: 直 trực |
◎ Thẳng, ngay. Cứng cỏi.
|
節直朱朋𥒥𨫊 唐 𠫾舍另蔠荄 Tiết trực cho bằng sắt đá. Đường đi sá lánh chông gai. Ức Trai, 32a |
〇 𧣳厨𣘃奇直𡗶 吏固𡨸排 興國之年 Góc chùa cây cả trực trời. Lại có chữ bài “Hưng quốc chi niên”. Thiên Nam, 72b |
〄 Chầu chực suốt, không rời chỗ.
|
端门 秩𲈾掑杄 軍𧗱𡨺𫃚直連𣋚𪰹 Đoan môn chặt cửa cài then. Quan vệ giữ bọc chực liền hôm mai. Thiên Nam, 78a |
〇 𡞕𫯳 𱔩酢𱔩酬 扒娘𨅸直持壼𠄩尼 Vợ chồng chén tạc chén thù. Bắt nàng đứng trực trì hồ hai nơi. Truyện Kiều, 39a |