Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
盧 lo
#C2: 廬 lư
◎ Nghĩ ngợi, toan tính điều gì.

盧換骨約飛 升丹神買服

Lo hoán cốt, ước phi thăng, đan thần mãi (mới) phục.

Cư trần, 22b

裊固咹𪰛固盧 庄朋掑𲈾哎孚孚

Nẻo [hễ, một khi] có ăn thì có lo. Chẳng bằng cài cửa ngáy pho pho.

Ức Trai, 10a

盧 lô
#C1: 盧 lô
◎ Lô xô: so le, trồi sụt, lởm chởm.

坡𥒥盧趨 拯齊

Bờ đá lô xô chẳng tày.

Tự Đức, II, 4b

渃沚𥒥盧趨

Nước chảy đá lô xô.

Tự Đức, II, 15a

盧 lơ
#C2: 盧 lô
◎ Trai lơ: đàn ông làm điệu, đỏm dáng.

朝清 歷󰖽齋盧 娓蘆陀羕小盧初從

Chiều thanh lịch, vẻ trai lơ. Vãi lờ đờ dáng, tiểu lơ thơ (sơ) tuồng.

Sơ kính, 28b

誇咣姅𡬷 旦𡗶 裙糊𱘠𱘢襖媒斋盧

Khoe khoang nửa tấc đến trời. Quần hồ sột soạt, áo mồi trai lơ.

Nhị mai, 37b

〄 Lẳng lơ: (thường trỏ đàn bà) tính buông thả, không đứng đắn.

𫥨𠓨小𡛔朗盧 竜玲𬑉𥆁醝師𠰘唭

Ra vào tiểu gái lẳng lơ. Long lanh mắt liếc, say sưa miệng cười.

Sơ kính, 10b

◎ Lơ đễnh: lơ đãng, không chú ý, thiếu cẩn thận.

𠊛盧挺几瓊胱 𥺊溪 𥺊𤯩渚芒分黎

Người lơ đễnh, kẻ quềnh quàng. Gạo kê gạo sống chớ màng phen (phân) le [so bì].

Huấn ca, 3b

◎ Lơ láo: ngơ ngác, ngẩn ngơ, lạc lõng.

春𧗱𣈗亂羣盧咾 𠊛﨤欺󰠃拱沕撝

Xuân về ngày loạn còn lơ láo. Người gặp khi cùng cũng vẩn vơ.

Quế Sơn, 21b

◎ Lơ thơ: vẻ thẫn thờ, tư lự.

娓蘆陀羕小盧 初從

Vãi lờ đờ dáng, tiểu lơ thơ (sơ) tuồng.

Sơ kính, 28b

盧 lờ
#C2: 盧 lư
◎ Đồ đan bằng tre nứa để bắt cá.

踈笱碎立 咍边𱺵盧

“Sơ cú”: tối lắp hai bên là lờ.

Ngọc âm, 36b

◎ Lờ vờ: bơ vơ thơ thẩn.

哏碎律𫽄𠲖除 沛欺呂𨀈盧皮細低

Rằng tôi trót chẳng e chờ. Phải khi lỡ bước lờ vờ tới đây.

Sơ kính, 13b

盧 lư
#A1: 盧 lư
◎ Cái đỉnh đốt trầm. Mũ lư: mũ đội đầu có hình cái đỉnh.

𡞕師懺所朱師 襖顛長𤽸帽盧齊𥯰 底師暢怯兵兵

Vợ sư sắm sửa cho sư. Áo đen tràng trắng, mũ lư tày giành. Để sư sướng kiếp bành banh (bình binh).

Hợp thái, 35b

盧 lưa
#C2: 盧 lô
◎ Thừa lưa: tràn trề, đầy rẫy.

江山 撩𱴸繓疎 𦝄清𫗃沫乘盧興濃

Giang sơn treo nặng túi thơ. Trăng thanh gió mát thừa lưa hứng nồng.

Sứ trình, 16a

◎ Lưa thưa: thưa thớt, rải rác.

𲈾𣘈紫𡴯盧踈󱗢 塘𥒥撑夷頓[噴]𦼔

Cửa son tía ngắt lưa thưa móc. Đường đá xanh rì lún phún rêu.

Xuân Hương, 4b

盧 lứa
#C2: 廬 lư
◎ Lứa duyên: Như 𡋿 lứa

咍𱏫定分由天 㘨 𧷺𡍙廟盧縁𱜢皮

Hay đâu định phận do thiên. Nồi tròn vung méo lứa duyên nào vừa.

Sô Nghiêu, 8b