Entry 盧 |
盧 lo |
|
#C2: 廬 lư |
◎ Nghĩ ngợi, toan tính điều gì.
|
盧換骨約飛 升丹神買服 Lo hoán cốt, ước phi thăng, đan thần mãi (mới) phục. Cư trần, 22b |
〇 裊固咹𪰛固盧 庄朋掑𲈾哎孚孚 Nẻo [hễ, một khi] có ăn thì có lo. Chẳng bằng cài cửa ngáy pho pho. Ức Trai, 10a |
盧 lô |
|
#C1: 盧 lô |
◎ Lô xô: so le, trồi sụt, lởm chởm.
|
坡𥒥盧趨 拯齊 Bờ đá lô xô chẳng tày. Tự Đức, II, 4b |
〇 渃沚𥒥盧趨 Nước chảy đá lô xô. Tự Đức, II, 15a |
盧 lơ |
|
#C2: 盧 lô |
◎ Trai lơ: đàn ông làm điệu, đỏm dáng.
|
朝清 歷齋盧 娓蘆陀羕小盧初從 Chiều thanh lịch, vẻ trai lơ. Vãi lờ đờ dáng, tiểu lơ thơ (sơ) tuồng. Sơ kính, 28b |
〇 誇咣姅𡬷 旦𡗶 裙糊𱘠𱘢襖媒斋盧 Khoe khoang nửa tấc đến trời. Quần hồ sột soạt, áo mồi trai lơ. Nhị mai, 37b |
〄 Lẳng lơ: (thường trỏ đàn bà) tính buông thả, không đứng đắn.
|
𫥨𠓨小𡛔朗盧 竜玲𬑉𥆁醝師𠰘唭 Ra vào tiểu gái lẳng lơ. Long lanh mắt liếc, say sưa miệng cười. Sơ kính, 10b |
◎ Lơ đễnh: lơ đãng, không chú ý, thiếu cẩn thận.
|
𠊛盧挺几瓊胱 𥺊溪 𥺊𤯩渚芒分黎 Người lơ đễnh, kẻ quềnh quàng. Gạo kê gạo sống chớ màng phen (phân) le [so bì]. Huấn ca, 3b |
◎ Lơ láo: ngơ ngác, ngẩn ngơ, lạc lõng.
|
春𧗱𣈗亂羣盧咾 𠊛﨤欺拱沕撝 Xuân về ngày loạn còn lơ láo. Người gặp khi cùng cũng vẩn vơ. Quế Sơn, 21b |
◎ Lơ thơ: vẻ thẫn thờ, tư lự.
|
娓蘆陀羕小盧 初從 Vãi lờ đờ dáng, tiểu lơ thơ (sơ) tuồng. Sơ kính, 28b |
盧 lờ |
|
#C2: 盧 lư |
◎ Đồ đan bằng tre nứa để bắt cá.
|
踈笱碎立 咍边𱺵盧 “Sơ cú”: tối lắp hai bên là lờ. Ngọc âm, 36b |
◎ Lờ vờ: bơ vơ thơ thẩn.
|
哏碎律𫽄𠲖除 沛欺呂𨀈盧皮細低 Rằng tôi trót chẳng e chờ. Phải khi lỡ bước lờ vờ tới đây. Sơ kính, 13b |
盧 lư |
|
#A1: 盧 lư |
◎ Cái đỉnh đốt trầm. Mũ lư: mũ đội đầu có hình cái đỉnh.
|
𡞕師懺所朱師 襖顛長𤽸帽盧齊𥯰 底師暢怯兵兵 Vợ sư sắm sửa cho sư. Áo đen tràng trắng, mũ lư tày giành. Để sư sướng kiếp bành banh (bình binh). Hợp thái, 35b |
盧 lưa |
|
#C2: 盧 lô |
◎ Thừa lưa: tràn trề, đầy rẫy.
|
江山 撩𱴸繓疎 𦝄清𫗃沫乘盧興濃 Giang sơn treo nặng túi thơ. Trăng thanh gió mát thừa lưa hứng nồng. Sứ trình, 16a |
◎ Lưa thưa: thưa thớt, rải rác.
|
𲈾𣘈紫𡴯盧踈 塘𥒥撑夷頓[噴]𦼔 Cửa son tía ngắt lưa thưa móc. Đường đá xanh rì lún phún rêu. Xuân Hương, 4b |
盧 lứa |
|
#C2: 廬 lư |
◎ Lứa duyên: Như 𡋿 lứa
|
咍𱏫定分由天 㘨 𧷺𡍙廟盧縁𱜢皮 Hay đâu định phận do thiên. Nồi tròn vung méo lứa duyên nào vừa. Sô Nghiêu, 8b |