Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
畧 lược
#C1: 畧 lược
◎ Như 略 lược

合歇飭役𧜖𧝓 能𡨺㨢巾畧

Hợp hết sức việc chăn đệm, năng giữ nâng khăn lược.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b

𣌋𣅘巾󰘚畧頭 分𡥵侯𡨺𡥵侯𪾋差

Sớm khuya khăn mặt lược đầu. Phận con hầu giữ con hầu dám sai.

Truyện Kiều B, 45a

蒲俱捤䊷 丐𲀀𫼳𬕷 媄𧺃𢶹𡥵 丐埨択渃 丐畧扯頭

Bồ câu vãi chài. Cái trai mang giỏ. Mẹ đỏ ôm con. Cái lon xách nước. Cái lược chải đầu.

Lý hạng, 32b

畧 trước
#C2: 畧 lược
◎ Tiếng trỏ thời điểm đã qua hoặc đến sớm hơn.

{阿質}{阿至}例錯畧

Giặt gịa (gỵa) rẫy thác (thố) [tội lỗi] trước.

Phật thuyết, 43b

㐌𤷍局凜 麻庄群形像如畧女

Đã gầy guộc lắm, mà chẳng còn hình tượng [dáng vẻ] như trước nữa.

Bà Thánh, 3b

雲為排歇畧娄𠳨𠳒

Vân vi bày hết trước sau mọi lời.

Chúa Thao, 3a

㐌空緣畧庄麻 時之𡭧約哙𱺵緣𡢐

Đã không duyên trước chăng mà. Thì chi chút ước gọi là duyên sau.

Truyện Kiều, 2b

◎ Tiếng trỏ vị trí phía chính diện, hàng trên hoặc nơi hướng tới.

柴噲娘阿蛮旦畧 柴諸𪮏梭頭

Thầy gọi nàng A Man đến trước, thầy giơ tay xoa đầu.

Cổ Châu, 3b

矧䜹畧圯 行廊 援梗碧挴花鐄𫜵清

Thẩn thơ trước dãy hành lang. Vin cành biếc, hái hoa vàng làm thinh.

Phan Trần, 9b

冲𡎟娄畧瓊囂 闷𪞷朱塊埃𢭼𢩮𠫾

Trong hang sau trước quạnh hiu. Muốn ra cho khỏi, ai dìu dắt đi.

Vân Tiên C, 27b

碎𠫾𥙩𫯳畧𡉦英𫥨

Tôi đi lấy chồng trước ngõ anh ra.

Lý hạng B, 112a