Entry 瑰 |
瑰 coi |
|
#C2: 瑰 khôi |
◎ Nhìn, trông.
|
眼目昆𥉴咍𥚆瑰𫀅天下 門𠦳淡車 “Nhãn mục”: con mắt hay nhìn. Coi xem thiên hạ muôn nghìn dặm xa. Ngọc âm, 11b |
〇 𡎢瑰𣎃𠓹免𣈜戈 Ngồi coi tháng lọn lẫn [ml- miễn] ngày qua. Ức Trai, 29a |
〄 Trông nom, gìn giữ.
|
函印宁瑰 Hòm ấn giữ coi. Ngọc âm, 47a |
〇 吒媄瑰朔如古重 𱐩主𡗶付朱 Cha mẹ coi sóc như của trọng đức Chúa Trời phó cho. Bà Thánh, 1b |
瑰 côi |
|
#C2: 瑰 khôi |
◎ Như 嵬 côi
|
先人拯固福 侈補昆戊瑰 Tiên nhân chẳng có phúc, xảy bỏ con mồ côi. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21a |
〇 庄𱞋媄寡𡥵瑰 𣋽𣅘鵉鳯奴堆𱻌𱜢 Chẳng lo mẹ goá con côi. Sớm khuya loan phượng no [đủ] đôi dường nào. Trinh thử, 3a |
瑰 cùi |
|
#C2: 瑰 khôi |
◎ Như 葵 cùi
|
果梌 壽梌 瑰梌 渃梌 Quả dừa. Sọ dừa. Cùi dừa. Nước dừa. Nam ngữ, 63b |
瑰 khối |
|
#C2: 瑰 khôi |
◎ Vật kết thành tảng, thành hòn.
|
課特巴 倘鳩弄䐗㐱朋瑰泖 Thuở được ba tháng cưu lòng chửa, chỉn bằng khối máu. Phật thuyết, 9a |
瑰 ngói |
|
#C2:瑰 khôi |
◎ Như 瓦 ngói
|
瑰蓮每鞋蓮瓦清世 Ngói sen mũi hài “liên ngõa” thanh thay. Ngọc âm, 26a |