Entry 瀋 |
瀋 thẳm |
|
#C2: 瀋 thẩm |
◎ Như 深 thẳm
|
𤂬瀋女吹沉節玉 𡗶撑易遣 對肝鐄 Suối thẳm nỡ xui dìm (trầm) tiết ngọc. Trời xanh dễ khiến đổi gan vàng. Hồng Đức, 70a |
〇 撑箕𠽉瀋層𨕭 為埃𨢟孕 朱𢧚餒尼 Xanh kia thăm thẳm tầng trên. Vì ai gây dựng cho nên nỗi này. Chinh phụ, 1a |
〇 湖箕深瀋溇羕𠇍 搊胣𢙇人渚易皮 Hồ kia thăm thẳm sâu dường mấy. So dạ hoài nhân chửa dễ bì. Xuân Hương, 3b |
〄 Sâu sắc, thấm thía.
|
瀋朗昆𡛔𫅜 𡨧堆共㝵 君子 Thẳm lặng con gái lành, tốt đôi cùng người quân tử. Thi kinh, I, 2a |
〇 𤽗仲逵㐌𡘮堆 瀋噒惏磊 Ngươi Trọng Quỳ đã mất đôi, thẳm răn lầm lỗi. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 29b |
瀋 thấm |
|
#C2: 瀋 thẩm |
◎ Thấm thoắt: Như 審 thấm
|
𠀧秋瀋卒固𱺵包 饒 Ba thu thấm thoắt có là bao nhiêu. Phan Trần, 4a |
〇 忍自舘客鄰 羅 旬𦝄瀋脱陀噡𠄩 Nhẫn từ quán khách lân la. Tuần trăng thấm thoắt nay đà thèm hai. Truyện Kiều, 6b |
〇 㨢𱠴鐄玉𬁑 梭鶯 審脱陀迻長旬 Nâng niu vàng ngọc sớm trưa. Thoi oanh thấm thoắt đã đưa trường tuần. Sơ kính, 9b |
〇 㗂是非𨻫仍喑𱓓 𥋳瀋𭰺 馭胡戈𲈾𢼂 Tiếng thị phi luống những âm thầm. Coi thấm thoắt ngựa hồ qua cửa sổ. Ca trù, 13b |
瀋 thỏm |
|
#C2: 瀋 thẩm |
◎ Thắc thỏm: Như 惨 thỏm
|
傕聀瀋吏𢠩恾 畑撑 𱥺𦰟卷鐄𠀧昆 Thôi thắc thỏm, lại mơ màng. Đèn xanh một ngọn, quyển vàng ba con. Phan Trần, 9a |