Entry 瀉 |
瀉 dã |
|
#A2||C2: 瀉 tả |
◎ Dã dề: trò chuyện, kể lể.
|
念𥢆坤 瀉湜 黃𱙎唿𢖵子規呌愁 Niềm riêng khôn xiết dã dề. Hoàng anh hót nhớ, tử quy kêu sầu. Phan Trần, 9a |
瀉 rửa |
|
#A2: 瀉 tả |
◎ Như 𣷱 rửa
|
瀉𢚸清味耨渃 𡍋坦隘𪽏夢葸 Rửa lòng thanh, vị núc nác. Vun đất ải, luống mồng tơi. Ức Trai, 7a |
〄 Tẩy xoá đi nỗi điều vướng mắc.
|
醝味道茶巴𱔩瀉 𢚸煩䜹𦊚勾 Say mùi đạo, trà ba chén. Rửa lòng phiền, thơ bốn câu. Ức Trai, 22a |
瀉 tã |
|
#C2: 瀉 tả | F2: thuỷ 氵⿰寫 tả |
◎ Tầm tã: nước rơi liên miên, dầm dề.
|
浽[𥢆]尋瀉𣻆湄 分𡄎浽客分𠰷浽命 Nỗi riêng tầm tã tuôn mưa. Phần căm nỗi khách, phần lo nỗi mình. Truyện Kiều, 18b |
瀉 tẩy |
|
#A2: 瀉 tả |
◎ Rửa sạch, xoá đi.
|
瀉𢚸清味耨渃 Tẩy lòng thanh, mùi núc nác. Ức Trai, 7a |
〇 𫳘緣𣈙㐌[𱡴]𧷺 信明吏瀉 𢞂闭娄 Chữ duyên rày đã vuông tròn. Đem tin mừng lại tẩy buồn bấy lâu. Phan Trần, 20a |
瀉 xả |
|
#C2: 瀉 tả |
◎ Được tháo gỡ, hết lo.
|
些体蒸𡥚意 𢚸些特瀉丕 Ta thấy chưng gã ấy. Lòng ta được xả vậy. Thi kinh, VII, 19a |