Entry 澄 |
澄 chằng |
|
#C2: 澄 trừng |
◎ Giữ chặt, ôm khư khư.
|
來意識渚執澄澄 𱴸念妄駡群觸觸 Lay ý thức chớ chấp [giữ] chằng chằng. Nặng (nén) niềm vong mựa còn xóc xóc. Cư trần, 27a |
澄 chừng |
|
#C2: 澄 trừng |
◎ Tiếng trỏ một kích cỡ, một mức độ, một trạng thái vô định.
|
姅澄春脱技梗天香 Nửa chừng xuân, thoắt gãy cành thiên hương. Truyện Kiều, 2a |
〇 馭捐唐𫇰𰦫𨀐 昔澄 Ngựa quen đường cũ ruổi rong tếch chừng. Phan Trần, 17b |
〇 𢘮恨胡𡎥花𨅸雪 𠲖楼西𩃳月𣾺澄 Rắp hẹn hò ngồi hoa đứng tuyết. E lầu Tây bóng nguyệt khơi chừng. Sơ kính, 18b |
〇 産弓尼碎𫥨𢬣連𬑰信𠓨𫅩 澄如漢拱𤴬 Sẵn cung này tôi ra tay liền bắn, tin vào cánh. Chừng [dường] như hắn cũng đau. Thạch Sanh, 16a |
〇 𡥵𪨅幽唹澄㦖𧻭 翁𫅷𱓋咺沕當呼 Con trẻ u ơ chừng [dường] muốn dậy. Ông già húng hắng vẫn đang ho. Giai cú, 20b |
〄 Trỏ một mức độ (thời gian, không gian) có giới hạn.
|
羕渃𢌌溇空澄 Dáng nước rộng sâu không chừng. Tự Đức, II, 13b |
〇 𣱾𣱾𧡊澄𢋴滝 Leo lẻo thấy chừng đáy sông. Tự Đức, II, 14a |
澄 rành |
|
#C2: 澄 trừng |
◎ Rành rành: Như 名 rành
|
𠅜賦性揾𢧚形 乙㐌澄澄裊課生 Trời phú tính, uốn nên hình. Ắt đã rành rành nẻo thuở sinh. Ức Trai, 33b |
澄 trừng |
|
#C1: 澄 trừng |
◎ Như 凌 trừng
|
猫咃𠰳𦧘辰𠾕 獍𫆶𡥵𤞼 辰𥋳澄澄 Mèo tha miếng thịt thì đòi. Kễnh vác con lợn thì coi trừng trừng. Lý hạng, 34a |