Entry 潙 |
潙 vơ |
|
#F2: thuỷ 氵⿰爲 vi |
◎ Vẩn vơ: thơ thẩn, thẫn thờ.
|
沉𢋠 渃𩵜[涂]瀘𣵰 朗𦝄𡗶鴈沕潙沙 Chìm đáy nước cá đờ lờ lặn. Lửng lưng trời nhạn vẩn vơ sa. Cung oán, 1b |
潙 vơi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰爲 vi |
◎ Như 為 vơi
|
蔑𨉟宇宇准河東 汝客 提潙𨻫仍𬂙 Một mình võ võ chốn Hà đông. Nhớ khách đầy vơi luống những mong (trông). Hồng Đức, 22a |
〇 催連𱔩𠺷 潙菭 宴筵髙湿席𡆫綺𱺵 Thôi liền chén chuốc vơi đầy. Yến diên cao thấp tiệc vầy ỷ la. Thiên Nam, 64b |
〇 源恩箕空蕯麻潙 Nguồn ơn kia không tát mà vơi. Cung oán, 7a |
〇 𦝄常𧷺鈌渃常𣹓潙 Trăng thường tròn khuyết, nước thường đầy vơi. Phan Trần, 7a |
〇 尾之𡭧分䕯𩄲 𫜵朱𣷭愛欺𣹓欺潙 Vẻ chi chút phận bèo mây. Làm cho bể ái khi đầy khi vơi. Truyện Kiều, 28b |
〇 外𧀟潙 𱔩𥪝迷蛮情 Ngoài đầy vơi chén, trong mê mẩn (man) tình. Nhị mai, 3b |
〇 𡗉錢擃𠫅𠃝錢擃潙 Nhiều tiền đong đầy, ít tiền đong vơi. Nam lục, 5a |
潙 vời |
|
#F2: thuỷ 氵⿰爲 vi |
◎ Chừng, mực. Quãng chừng. Nửa vời: nửa chừng, chưa đến tận cùng.
|
意羅計侶索𨕭 窒潙 墨買𢧚蹺隊 Ấy là kể lứa tác trên. Rất vời mực thước mới nên theo đòi. Sô Nghiêu, 3a |
〇 㐌停𧣳𣷭边𡗶 鄰𱺵𣈗萡戈潙 春撑 Đã đành góc bể biên trời. Lân la ngày bạc, qua vời xuân xanh. Phan Trần B, 9a |
〇 𥪝如㗂䳽𠖤戈濁如渃𤂬買沙姅潙 Trong như tiếng hạc bay qua. Đục như nước suối mới sa nửa vời. Truyện Kiều, 11a |
〄 Quãng xa. Tầm xa.
|
𡗶瀋瀋賖潙坤透 餒𢖵払𱞙𱞙𱜢衝 Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu. Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong. Chinh phụ, 16b |
〇 月娥𨉓𠖈𡨌潙 神 迻𲅪𠓨尼𣺽𣈙 Nguyệt Nga mình xuống giữa vời. Sóng thần đưa đẩy vào nơi bãi rày. Vân Tiên, 38b |
〇 坡配入㳥𫥨𣾺 𱥺𠇮 埃几別潙溇濃 Pha phôi vào lộng ra khơi. Một mình ai kẻ biết vời sâu nông. Lý hạng B, 180b |
◎ Vẽ vời: bày vẽ, bày trò.
|
吏添守度𦘧潙坤頑 Lại thêm Thủ Độ vẽ vời khôn ngoan. Đại Nam, 32b |