Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
湯 canh
#B: 湯 thang
◎ Như 羮 canh

設禮㐌耒鉢湯菓樶具𥸷𡥵𬷤

Thiết lễ đã rồi, bát canh (thang) quả chuối, cỗ xôi con gà.

Nghệ An, I, 7a

湯 thang
#A1: 湯 thang
◎ Canh nóng.

湯𧐖湯舌點油適於

Thang lươn, thang thịt điểm dầu thích ưa.

Ngọc âm, 18a

〄 Nước thuốc. Phương thuốc, bài thuốc đông y.

合㕵𥙩湯進食

Hợp uống lấy thang tiến thực.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5a

几湯𠊛𧆄排排 買油[干]暈 渚派湥紅

Kẻ thang người thuốc bời bời. Mới dầu cơn vựng, chưa phai giọt hồng.

Truyện Kiều, 16b

崔崔 英渚倍𧗱 扵低娘媷算皮𫇿湯

Thôi thôi anh chớ vội về. Ở đây nương náu toan bề thuốc thang.

Vân Tiên C, 30b

𬟥湯擬吏 咮𦓡𡃻 糖𬖵瞻𫥨𠮾化𠹽

Thuốc thang nghĩ lại chua mà đắng. Đường mật xem ra ngọt hoá cay.

Giai cú, 12b

#C1: 湯 thang
◎ Dụng cụ như một khung dài, trong ngăn nhiều bậc để trèo lên cao.

湯𩄲𨷈𨤵掑𧵆澮 宮桂𠦳重夾 𡬷𡬼

Thang mây muôn dặm kề gần gụi. Cung quế ngàn trùng giáp tấc gang.

Hồng Đức, 64a

淩淩𢷀歇𢚸塵 芻潙世俗 𱥯吝幅湯

Lâng lâng giũ hết lòng trần. So vời thế tục mấy lần bậc thang.

Sô Nghiêu, 4a

𢫣湯𨖲𠳨翁𡗶 仍錢朱𡛔固𠾕 特空

Bắc thang lên hỏi ông trời. Những tiền cho gái có đòi được không.

Lý hạng, 53a

湯 thoang
#C2: 湯 thang
◎ Thoang thoảng: Như 倘 thoang

強𧺀辰吏強 派 湯淌花𦲒麻吏𦹳𥹰

Càng thắm thì lại càng phai. Thoang thoảng hoa nhài mà lại thơm lâu.

Lý hạng, 21a