Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
湛 chạm
#C2: 湛 trạm
◎ Dụng cụ để khắc trổ hình vẽ hoặc chữ viết.

方鑿𱺵丐湛𱽐

“Phương tạc” là cái chạm vuông.

Ngọc âm, 35a

◎ Đụng tới.

打待敦昂湛岑

Đánh đẩy đun ngang chạm giầm.

Ngọc âm, 36b

湛 khẳm
#F2: thuỷ 氵⿰堪 → 甚 kham
◎ Chìm lút, ngập nước.

𡪦包 [𲋘]道𦨭空湛 󰝂𱥯倘奸筆庄邪

Chở bao nhiêu đạo bè không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.

Dương Từ, tr. 9

湛 sẫm
#C2: 湛 trạm
◎ Như 朕 sẫm

喝嗷制欺盎𩄲顛湛 笛𥐆𡁾 課𬰢𡗶黄最

Hát ngao chơi khi áng mây đen sẫm (thẫm). Địch vắn thốt thuở mặt trời vàng tối.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 29a

湛 thẫm
#F2: thuỷ 氵⿰甚 thậm
◎ Tối sẫm, mờ mịt.

賒󰏙醲吏𤁕 邊𡗶湛䐗𤁘

Xa xem nồng lại lạt (nhạt). Biên trời [chân trời] thẫm chửa trong.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26a

湛 thấm
#F2: thuỷ 氵⿰甚 thậm
◎ Thấm tháp: bị ẩm vì ngấm hơi nước.

㐱固𦊚𡨸呂塘詩集 湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥

Chỉn có bốn chữ “Lã Đường thi tập”, thấm tháp lòe (nhòe) mực, vòng hoa chửa ráo.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a