Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
清 thanh
#A1: 清 thanh
◎ Trong sáng, tinh sạch.

瀉𢚸清味耨渃 𡍋坦隘𪽏夢葸

Tẩy [rửa] lòng thanh, mùi núc nác. Vun đất ải, luống mồng tơi.

Ức Trai, 7a

𪭱清𡏧𡏧烣残 收𧗱汰汰江山 版圖

Quét thanh bụi bụi tro tàn. Thu về thảy thảy giang san bản đồ.

Thiên Nam, 29a

霖耶行竹行樁 世間𨀏帝時𢚸㐌清

Dầm dà hàng trúc hàng thông. Thế gian đến đấy thì lòng đã thanh.

Thiền tông, 6a

〄 Dáng vẻ xinh xắn, sáng sủa, cao sang.

恪牟几貴𠊛清 𡄎𦋦朱技如形𡥵奔

Khác màu kẻ quý người thanh. Gẫm ra cho kĩ như hình con buôn.

Truyện Kiều, 19a

世情尚𨔍貪清 身仙身句 𦋦情醜制

Thế tình chuộng lạ tham thanh. Thân tiên thân cú ra tình xấu chơi.

Trinh thử, 15b

〄 Vắng lặng, sáng sủa. Dịu dàng, êm đềm.

尋茹清永便尼習情

Tìm nhà thanh vắng tiện nơi tập tành.

Phan Trần, 4a

吝󰏙風景固 皮清清

Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.

Truyện Kiều, 2a

箕𡽫怒渃通容 𦝄清𲊊沫伴共㹯狔

Kìa non nọ nước thong dong. Trăng thanh gió mát, bạn cùng hươu nai.

Vân Tiên C, 29b

清 thảnh
#A2|C2: 清 thanh
◎ Thảnh thơi: Như 󱯻 thảnh

𱟧桃𣌉𣋽清 台 𦋦𠓨𱥺墨呐唭如空

Buồng đào khuya sớm thảnh thơi. Ra vào một mực nói cười như không.

Truyện Kiều, 33b

蘭臺 停筆清台 𠳐󰝡國語演唎史撑

Lan đài dừng bút thảnh thơi. Vâng đem quốc ngữ diễn [phô diễn] lời sử xanh.

Đại Nam, 1a

包𣉹垌𢌌清台 𦣰𬌥𠺙𥱫𢝙𠁀舜堯

Bao giờ đồng rộng thảnh thơi. Nằm trâu thổi sáo, vui đời Thuấn Nghiêu.

Lý hạng, 13a

清 thênh
#C2: 清 thanh
◎ Như 声 thênh

閣𢌌清鐘迻𢽼蟄 念南無弭 㗂𱓄𱓄

Gác rộng thênh chuông đưa vài chặp. Niệm nam mô nhẹ tiếng bong bong.

Thiền tịch, 39b

󱙃𨑮群𱢣韶光 清清 船吏育昂進程

Chín mươi còn cữ thiều dương. Thênh thênh thuyền lại dọc ngang tiến trình.

Sứ trình, 6a

清清船柏弭床 渃撑吝𨔾𫗃鐄𬆅迻

Thênh thênh thuyền bách nhẹ nhàng. Nước xanh lần chở gió vàng thẳng đưa.

Sơ kính, 34a

〄 Thênh thểnh: nhẹ tênh, nhẹ nhõm.

杏元𦖑𤏣事情 拮光廣病𨏄清請 𠊛

Hạnh Nguyên nghe tỏ sự tình. Cất quang quảng bệnh, nhẹ thênh thểnh người.

Nhị mai, 44b

清 thinh
#C2: 清 thanh
◎ Làm thinh: Như 声 thinh

𣦰閉饒秋𤋵每情 𠃣饒訴歇假𫜵清

Trải bấy nhiêu thu giãi mọi tình. Ít nhiều tỏ hết giả làm thinh.

Hồng Đức, 5a

黎桓感景𩈘𣈙𫜵清

Lê Hoàn cám cản mặt rày làm thinh.

Thiên Nam, 68a

矧䜹畧圯行廊 援梗碧 挴花鐄𫜵清

Thẩn thơ trước dãy hành lang. Vin cành biếc, hái hoa vàng làm thinh.

Phan Trần, 9b

丕𢧚撔󰘚𫜵清 謀高本㐌泣名 仍𣈜

Vậy nên ngảnh mặt làm thinh. Mưu cao vốn đã rắp ranh những ngày.

Truyện Kiều, 34b

揭愁駭強𫜵清 著𢧚底露風声𫥨外

Cất sầu hãy gắng làm thinh. Chớ nên để lộ phong thanh ra ngoài.

Phù dung, 15a

清 xênh
#C2: 清 thanh
◎ Xênh xang: Như 𫕸 xênh

襪把鞋荄巾谷 清腔𬈋某打村民

Miệt bã, hài gai, khăn góc. Xênh xang làm mỗ [nào đó, bất kỳ] đứa thôn dân.

Ức Trai, 14a