Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
淶 lai
#F2: thuỷ 氵⿰來 lai
◎ Lai láng: tràn trề, mênh mang.

月白暈青𤐝每祖禅河淶浪

Nguyệt bạc (bạch) vầng xanh (thanh), soi mọi tổ thiền hà lai láng.

Cư trần, 22a

羅𣻆溋桂牟 淶𣼽 錦瀝塘花客熠耀

Là tuôn duềnh quế màu lai láng. Gấm sạch đường hoa khách dập dìu.

Hồng Đức, 37b

淶𣼽外𩄲 𪤄𥐆𨱽

Lai láng ngoài mây bãi vắn dài.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 62a

固准淶𣼽𣷷洡渃苔

Có chốn lai láng bến lội nước đầy.

Thi kinh, II, 11b

紇珠淶𣼽卷袍渚派

Hạt châu lai láng quẹn bào chửa phai.

Phan Trần, 6b

𢚸䜹淶𱧧徘徊 㭲核吏拍𱥺排古詩

Lòng thơ lai láng bồi hồi. Gốc cây lại vạch một bài cổ thi.

Truyện Kiều, 3b

𣷭湖淶𣼽溟濛

Bể hồ lai láng mênh mông.

Lý hạng, 32b

淶 lây
#F2: thuỷ 氵⿰來 lai
◎ Dính sang, lan truyền sang.

吟唭 𠃩𤂬[唉]群𦹳淶

Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.

Truyện Kiều, 16a

𦊚娘預宴殿𥪝 恩𤤰澮渗㗂𫯳𦹳淶

Bốn nàng dự yến điện trong. Ơn vua gội tắm tiếng chồng thơm lây.

Nhị mai, 62b

淶 lầy
#F2: thuỷ 氵⿰來 lai
◎ Đất bùn lẫn nước.

𡮍身𠹴𠶔淎淶 𤯩乘群想典𣈙女牢

Chút thân quằn quại vũng lầy. Sống thừa còn tưởng đến rày nữa sao.

Truyện Kiều, 41b

淶 lơi
#F2: thuỷ 氵⿰來 lã: lã chã
◎ {Chuyển dụng}. Lả lơi: vẻ suồng sã, khiếm nhã.

㳥情𱻌㐌漂漂 𫀅𥪞歐厭固朝𣳮淶

Sóng tình dường đã xiêu xiêu. Xem trong âu yếm có chiều lả lơi.

Truyện Kiều, 11a

拱為顔色呂淶𥪝𢚸

Cũng vì nhan sắc lả lơi trong lòng.

Trống quân, II, 10b

淶 rơi
#F2: thuỷ 氵⿰來 lai
◎ Rớt, vật sa từ cao xuống thấp.

𠖿蒸花芙容尼𬇚𤁘 淶蒸梗楊柳欺𬲇西

Rụng chưng hoa phù dung nơi ao trong. Rơi chưng cành dương liễu khi gió Tây.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6b

歌鵑嘺𫜵淶渃𬑉 𪔠樵𢯐如窒𱟧肝

Ca quyên ghẹo làm rơi nước mắt. Trống tiều khua như rứt buồng gan.

Chinh phụ, 19a

船情皮𥊘旦尼 時㐌簮技𤭸淶包𣇞

Thuyền tình vừa ghé đến nơi. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.

Truyện Kiều, 2a

〄 Bỏ sót, vương vãi, rời bỏ.

拯朋蔑𡮍黎朝 補淶

Chẳng bằng một chút Lê triều bỏ rơi.

Thiên Nam, 128a

特𣈙如𡭧𦹳淶 計陀少惱𢚸𠊛閉󰅒

Được rày nhờ chút thơm rơi. Kể đà thiểu não lòng người bấy nay.

Truyện Kiều, 7b

〄 Sa vào, lâm vào tình cảnh nào đó.

品僊淶典𢬣𪬡 懷功𬋟𡨹湄 廛貝埃

Phẩm tiên rơi đến tay hèn. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai.

Truyện Kiều, 17a

淶 rời
#F2: thuỷ 氵⿰來 lai
◎ Rã rời: hư nát và rơi ra từng mảng.

窻𦝄敻揆壁湄也淶

Song trăng quạnh quẽ, vách mưa rã rời.

Truyện Kiều, 58a

〄 Rụng rời: lìa cành rơi xuống.

𣋀𣈕 落鐸蘿秋湧淶

Sao mai lác đác lá thu rụng rời.

Đại Nam, 47a

〄 Rụng rời: kinh hãi, tâm trí bất yên.

𠖿淶𨎠𩄴畑魂蹺㗂𤿰打

Rụng rời trước bóng đèn, hồn theo tiếng trống đánh.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 37b

主碎鄰哭勿𠇮 明人𫀅𧡊魂驚𠖿淶

Chúa tôi lăn khóc vật mình. Minh nhân xem thấy hồn kinh rụng rời.

Thiên Nam, 126b