Entry 深 |
深 thăm |
|
#C2: 深 thâm |
◎ Như 𠶀 thăm
|
𢖵圭払吏尋塘深圭 Nhớ quê chàng lại tìm đường thăm quê. Truyện Kiều, 38a |
◎ Thăm thẳm: độ dài hút mắt về chiều sâu hoặc chiều cao.
|
湖箕深瀋 溇羕𠇍 搊胣𢙇人渚易皮 Hồ kia thăm thẳm sâu dường mấy. So dạ hoài nhân chửa dễ bì. Xuân Hương, 3b |
〇 翁𡓮深瀋没命高 唒打升天拯旦𱜢 Ông ngồi thăm thẳm một mình cao. Dẫu đánh thăng thiên chẳng đến nào. Yên Đổ, 14a |
深 thẳm |
|
#A2|C2: 深 thâm |
◎ Có tầm xa hút mắt về chiều sâu hoặc chiều cao. Trỏ mức độ thâm sâu hoặc cao ngút.
|
綸絲 紙勾 強卞 愈查愈深餘彦丈溇 “Luân ty”: Dây câu càng bền. Dũ [càng] tra dũ thẳm dư nghìn (ngàn) trượng sâu. Ngọc âm, 37a |
深 thâm |
|
#A1: 深 thâm |
◎ Sâu sắc, sâu nặng.
|
𧡊娘孝重情深 爲娘 𢪀拱傷㤕𢠿 Thấy nàng hiếu trọng tình thâm. Vì nàng nghĩ cũng thương thầm xót vay. Truyện Kiều, 13b |
#C1: 深 thâm |
◎ Màu đen. Tối sẫm.
|
腎囊丸𢃄深屎 隂毛 篭奴[婪夷]木肩 “Thận nang”: hòn giái thâm sì. “Âm mao”: lông nó rậm rì mọc ken. Ngọc âm, 13a |
〇 𱜢𥶄修𱽗𱜢𢃱深 [𠫾]庄隊底螉針 Nào nón tu lờ nào mũ thâm. Đi đâu chẳng đội để ong châm. Xuân Hương, 11a |
〇 深東紅西𤒩𫥏 埃喂 扵吏𠀧𣈗唉𠫾 Thâm đông, hồng tây, rực may. Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi. Lý hạng, 11b |
〇 𧍆深娘深 Cua thâm càng, nàng thâm môi. Nam lục, 14a |
〇 群吒𨃴𧺃如𣘈 吒𣩂𩩔媄𨃴𡥵 深𤵶 Còn cha gót đỏ như son. Cha chết gót mẹ gót con thâm sì. Lý hạng B, 139a |