Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
淫 dâm
#A1: 淫 dâm
◎ Thái quá, không giữ chừng mực.

𤽗韓生 𥙩拯固罪之麻沛𠝺刑淫牢滥閉

Ngươi Hàn Sinh lấy chẳng có tội chi mà phải mổ, hình dâm sao lạm bấy.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8a

〄 Hành sự tình dục thái quá.

埃固頭𬰢意時沛奴 淫折

Ai có đầu mặt [danh giá] ấy thời phải nó dâm chết.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 1b

#C1: 淫 dâm
◎ Màu thâm, đen.

所閑局昌某淫麻二

Thửa hèn [cho nên] cục xương màu dâm mà nhẹ.

Phật thuyết, 8b

㐱体 丐鶴淫翎𨕭空法派麻姥

Chỉn thấy cái hạc dâm [đen] liệng trên không, phấp phới mà múa.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 32

〄 Lâm dâm: thấp thoáng, mờ tỏ.

𠳐𠳒氷𫮇亭𣌉 院蘭𥉫率汜槐林淫

Vâng lời băng lối đình khuya. Viện lan trông suốt dãy hòe lâm dâm.

Hoa tiên, 4a

淫 dầm
#A2: 淫 dầm
◎ Kéo dài quá lâu.

合𣌋衛圭廊 渚於淫𱍿 蒸州恪舘客丕

Hợp sớm về quê làng, chớ ở dầm lâu chưng châu khác quán khách vậy.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 65a

〄 Dầm dề: đầm đìa, ướt át.

牟花梨唉淫湜湥湄

Màu hoa lê hãy dầm dề giọt mưa.

Truyện Kiều, 5b

𩅹潠𤂫𩅹淫洟

Mưa lún phún. Mưa dầm dề.

Tự Đức, I, 8a

〄 Để lâu trong nước. Đẫm nước.

雖淫唏 渃渚𤍶䏾𦎛

Tuy dầm hơi nước, chưa loà bóng gương.

Truyện Kiều, 57a

𠬠𠇮通且𬈋咹 跬找䊷[𪭸]𤻻挄鈎淫

Một mình thong thả làm ăn. Khỏe quơ chài kéo, mệt quăng câu dầm.

Vân Tiên C, 25a

淫 dim
#C2: 淫 dâm
◎ Lim dim: mắt khép nhưng không nhắm hẳn.

林淫𥄭𠖾𦣰外灶门

Lim dim ngủ mát nằm ngoài táo môn [cửa bếp].

Thiên Nam, 71a

淫 râm
#C2: 淫 dâm
◎ Xum xuê cây lá.

春夏鮮卒審淫 秋𧗱萧殺 東侵痚殘

Xuân hè tươi tốt thẳm râm. Thu về tiêu sái (sát) đông xâm héo tàn.

Thiên Nam, 93a

〄 Mờ tối, thiếu ánh sáng.

𱜢𪟽𡥵造嘹𤽗 𧯄溇脱戲𩈘𡗶吏淫

Nào ngờ con tạo trêu ngươi. Hang sâu thoắt hé mặt trời lại râm.

Cung oán, 7a