Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
淡 dạm
#C2: 淡 đạm
◎ Vẽ, tô.

江山淡特圖𠄩幅

Giang sơn dạm được đồ [tranh] hai bức.

Ức Trai, 9b

枚𪳔對淡𠊚鐄𧺃 分泊撴 朱客𦟐桃

Môi son đổi dạm người vàng đỏ. Phận bạc đun (đùn|dồn) cho khách má đào.

Hồng Đức, 66b

〄 Vạch ra, toan tính.

告醝払㐌淡排𤎜𦋦

Cáo say, chàng đã dạm bài lảng ra.

Truyện Kiều, 39a

淡 dặm
#C2: 淡 đạm
◎ Như 炎 dặm

󰬜是非稽聲色碍制排淡柳 塘花

Lánh (tránh) thị phi, ghê thanh sắc, ngại chơi bời dặm liễu đường hoa.

Cư trần, 25a

戢香匣粉 𱍿㐌嵬𢚸 淡柳塘花 䐗曾踏𨃴

Tráp hương hộp phấn lâu đã nguôi (nguội) lòng. Dặm liễu đường hoa chửa từng đạp gót.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5b

𩆪𩂟淡吉頺核

Mịt mù dặm cát đồi cây.

Truyện Kiều, 43a

〄 Một đoạn chiều dài không gian khoảng 450 mét.

塘渃寅寅 𩦓創侯典姅淡

Đường nước dần dần mở sáng, hầu đến nửa dặm.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 7b

淡 đạm
#A1: 淡 đạm
◎ Như 惔 đạm

𨕭㯊筆架詩筒 淡清𱥺幅幀 松撩𨖲

Trên yên bút giá thi đồng. Đạm thanh một bức tranh tùng treo lên.

Truyện Kiều B, 10b

淡 đầm
#C2: 淡 đạm
◎ Đầm ấm: ấm áp, êm đềm.

曲󰠲淡蔭陽和 𱍸𱺵蝴蝶咍𱺵莊生

Khúc đâu đầm ấm dương hoà. Ấy là hồ điệp hay là Trang Sinh.

Truyện Kiều, 67b

淡 đẫm
#C2: 淡 đạm
◎ Thấm đầy nước.

𠇮𦣰盎𦹵麻羣冷 霂淡 襖麻侯㲸

Mình nằm áng (đám) cỏ mà còn lạnh. Móc đẫm áo mà hầu ướt.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 53b

淡 đượm
#C2: 淡 đạm
◎ Hương sắc đậm đà, tươi tắn.

花淡没牟 唭𡁚𠼯 𩵜盟渃[𠮾]𧿆牢抄

Hoa đượm một màu cười hớn hở. Cá mừng nước ngọt nhảy lao xao.

Hồng Đức, 24a

𤌋𩂟 鎖𫈃花棠雙牟覩羣淡

Khói mù tỏa cuống hoa đường, song màu đỏ còn đượm.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 37b

香強淡 焒強濃 強吹𨤔玉強籠牟蓮

Hương càng đượm, lửa càng nồng. Càng xôi (sôi) vẻ ngọc, càng lồng mầu sen.

Truyện Kiều, 29b

〄 Thấm đẫm.

雪淡茶梅勾易動 池印俸月興添曳

Tuyết đượm trà mai câu dễ động. Đìa (trì) in bóng nguyệt hứng thêm dài.

Ức Trai, 30a

味麝戊洃淡襖羅

Mùi xạ mồ hôi đượm (đẫm) áo là.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62b

恩𥢆𩅹霂淡潤 㐌錢吏穭殷勤 養廉

Ơn riêng mưa móc đượm nhuần. Đã tiền lại lúa ân cần dưỡng liêm.

Đại Nam, 28a

淡 rợm
#C2: 淡 đạm
◎ Rợm rợm: rờn rợn sợ hãi.

自意威𱐬風声 賊驚淡淡吳驚延延

Từ ấy uy thế phong thanh. Giặc kinh rợm rợm (rợn rợn), Ngô kinh rờn rờn.

Thiên Nam, 124a

淡 rợn
#C2: 淡 đạm
◎ Rợn rợn: sợ hãi, ghê sợ.

自意威𱐬風声 賊驚淡淡吳驚延延

Từ ấy uy thế phong thanh. Giặc kinh rợn rợn (rợm rợm), Ngô kinh rờn rờn.

Thiên Nam, 124a

淡 rườm
#C2: 淡 đạm
◎ Rườm rà (dầm dà): sum suê, diêm dúa.

宝盖𡽫片𡨧鮮淡夜

“Bảo cái”: nón phướn tốt tươi rườm rà.

Ngọc âm, 50b